Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của...

- Bước 1: Người khai hải quan thực hiện việc khai hải quan, gửi đến cơ quan Hải quan. Cơ quan hải quan phản hồi việc tiếp nhận hoặc yêu cầu khai bổ sung, bổ sung hồ sơ…(nếu có) để người khai hải quan thực hiện các yêu cầu đó và nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định.
- Bước 2: Trong trường hợp cơ quan hải quan có yêu cầu kiểm tra hồ sơ giấy, kiểm tra thực tế hàng hóa thì người khai hải quan xuất trình hồ sơ hải quan trong, xuất trình hàng hoá để cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra.
- Bước 3: Sau khi cơ quan hải quan thực hiện việc thông quan hàng hoá, tờ khai hàng hóa nhập khẩu được xác nhận thông quan trên hệ thống (trường hợp khai điện tử) hoặc được công chức hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận thông quan trên tờ khai hải quan giấy.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tuyến 2 Ngày
  • Phí: 20000 Đồng
  • - Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi cơ quan hải quan nhận được hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật (Khoản 1 Điều 23 Luật Hải quan)
    - Thời hạn hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa (Khoản 2 Điều 23 Luật Hải quan):
    + Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;
    + Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hoá chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ quan hải quan;
    - Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

    Thành phần hồ sơ

    Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của...
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    BẢNG KÊ MUA GOM HÀNG NHẬP KHẨU CƯ DÂN BIÊN GIỚI PHỤ LỤC kèm Thông tư 80.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    TỜ KHAI HÀNG NHẬP KHẨU CƯ DÂN BIÊN GIỚI PHỤ LỤC kèm Thông tư 80.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC; MautokhaihaiquanTT382015 - Phụ lục IV Thông tư số 38.2015.TT-BTC.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    a) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC; Phu luc 4-Mau to khai xuat khau, nhap khau.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    e) Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính (đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy). Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo Thông tư của Bộ Tài chính quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; PHỤ LỤC III- TỜ KHAI TRỊ GIÁ HẢI QUAN - TT 39.2015.TT-BTC.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Bản chính bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 Mẫu số 01.02.03.04.TT 27.2018.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    5) Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật: nộp 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc bản sao khi nhập khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Đối với các mặt hàng chuyên dụng, đơn vị bán hàng phải cung cấp 01 bản gốc: giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    + Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ): 01 bản chính hoặc chứng từ dưới dạng dữ liệu điện tử. Bản chính: 1 - Bản sao: 0

    Cơ quan thực hiện

    Chi cục Hải quan

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện

    - Phải tuân thủ quy định của pháp luật về chính sách mặt hàng, kiểm dịch, kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm.
    - Đối với hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới: thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 01/2018/TT-BCT ngày 27/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
    - Thời hạn nộp hồ sơ hải quan chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày mua gom hàng hóa.
    - Thương nhân mua gom phải tập kết hàng hóa mua gom tại các địa điểm sau: khu vực cửa khẩu; địa điểm kiểm tra tập trung hoặc địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa ở biên giới; các địa điểm khác đã được cơ quan Hải quan công nhận hoặc thành lập ở khu vực biên giới.
    - Hàng hóa nhập khẩu được thương nhân mua gom của cư dân biên giới phải thuộc Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BCT ngày 27/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
    - Thương nhân mua gom hàng hóa nhập khẩu của cư dân biên giới chỉ được bán hoặc vận chuyển hàng hóa đã mua gom ra khỏi khu vực chợ biên giới hoặc các địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa quy định tại khoản 5 Điều này vào nội địa khi đã hoàn thành thủ tục hải quan, nộp đầy đủ thuế và các khoản thu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật. Thương nhân được sử dụng tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan để làm chứng từ lưu hành, vận chuyển hàng hóa vào nội địa.