Tôi muốn hỏi về quy trình, thủ tục cấp C/O không ưu đãi mẫu Peru như thế nào?

Trả lời:

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) không ưu đãi mẫu Peru được quy định cụ thể như sau:a) Trình tự thực hiện: Bước 1: Thương nhân khai báo hồ sơ đăng ký thương nhân lần đầu qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại trang điện tử http://comis.covcci.com.vn/ của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), hoặc nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ sở của các đơn vị cấp C/O trực thuộc VCCI.Bước 2: Thương nhân đính kèm hồ sơ đề nghị cấp C/O tại trang điện tử http://comis.covcci.com.vn/ của VCCI; hoặc nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị cấp C/O tại trụ sở của các đơn vị cấp C/O trực thuộc VCCI nơi thương nhân đã đăng ký hồ sơ thương nhân; hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến các đơn vị cấp C/O trực thuộc VCCI nơi thương nhân đã đăng ký hồ sơ thương nhân.Bước 3: VCCI kiểm tra xem bộ hồ sơ có hợp lệ hay không và thông báo cho thương nhân một trong các nội dung sau:1. Chấp nhận cấp C/O và thời gian thương nhân sẽ nhận được C/O;2. Đề nghị bổ sung chứng từ (nêu cụ thể những chứng từ cần bổ sung);3. Đề nghị kiểm tra lại chứng từ (nêu cụ thể thông tin cần kiểm tra nếu có bằng chứng cụ thể, xác thực làm căn cứ cho việc đề nghị kiểm tra này);4. Từ chối cấp C/O nếu phát hiện những trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);5. Đề nghị kiểm tra tại cơ sở sản xuất của thương nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP (nếu cần thiết).Bước 4: Cán bộ VCCI kiểm tra thêm, nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính và trình người có thẩm quyền ký cấp C/O. Bước 5: Người có thẩm quyền của VCCI ký cấp C/O. Bước 6: Cán bộ VCCI đóng dấu, vào sổ và trả C/O cho thương nhân. b) Cách thức thực hiện: - Internet (thương nhân khai điện tử cho hồ sơ đề nghị cấp C/O);- Trực tiếp tại trụ sở Tổ chức cấp C/O;- Bưu điện.c) Thành phần, số lượng hồ sơ:1. Hồ sơ đăng ký thương nhân gồm:- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Mẫu số 01 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có dấu sao y bản chính của thương nhân);- Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Mẫu số 02 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);- Đơn đề nghị thay đổi nơi cấp C/O (Mẫu số 03 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP).2. Hồ sơ đề nghị cấp C/O bao gồm:2.1. Đối với thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu hoặc cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu hoặc cho sản phẩm không cố định, hồ sơ đề nghị cấp C/O gồm:a) Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (Mẫu số 04 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP); b) Mẫu C/O không ưu đãi mẫu Peru đã được khai hoàn chỉnh (theo mẫu quy định tại Quyết định cấp Bộ số 198-2003-MINCETUR/DM ngày 26/5/2003);c) Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu. Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp bản sao tờ khai hải quan;d) Bản sao hoá đơn thương mại (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);đ) Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Thương nhân được xem xét không cần nộp chứng từ này trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa có hình thức giao hàng không sử dụng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác theo quy định của pháp luật hoặc thông lệ quốc tế;e) Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi theo mẫu tương ứng do Bộ Công Thương quy định tại Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 quy định về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Thông tư số 05/2018/TT-BCT);g) Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước theo mẫu do Bộ Công Thương quy định trong trường hợp nguyên liệu đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác (Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCT);h) Bản sao Quy trình sản xuất hàng hóa (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân). Trong trường hợp cần thiết, VCCI yêu cầu thương nhân đề nghị cấp C/O nộp bổ sung các chứng từ thương mại dưới dạng bản sao (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) liên quan đến nguyên liệu nhập khẩu hoặc nguyên liệu mua bán/sản xuất trong nước. 2.2. Đối với thương nhân sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm cố định, hồ sơ đề nghị cấp C/O gồm: - Trong lần đề nghị cấp C/O đầu tiên, hồ sơ bao gồm các chứng từ đã liệt kê tại mục 2.1.- Từ lần đề nghị cấp C/O tiếp theo, hồ sơ chỉ cần chứng từ theo quy định từ điểm a đến điểm đ, mục 2.1. Các chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp C/O nêu tại các điểm e, điểm g và điểm h, mục 2.1 có giá trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thương nhân nộp cho VCCI. Trong trường hợp có sự thay đổi liên quan các chứng từ này trong thời hạn 2 năm, thương nhân phải cập nhật cho VCCI.2.3. Trong trường hợp chưa có các chứng từ nêu tại điểm c và điểm đ mục 2.1, thương nhân đề nghị cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O. Sau thời hạn này nếu thương nhân không bổ sung chứng từ, VCCI yêu cầu thu hồi hoặc hủy C/O theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP.3. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) d) Thời hạn giải quyết: - Trong thời hạn 6 giờ làm việc kể từ khi VCCI nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ dưới dạng điện tử, kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp C/O được thông báo trên hệ thống. Trong thời hạn 2 giờ làm việc kể từ khi VCCI nhận được Đơn đề nghị cấp C/O và đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ dưới dạng bản giấy đối với trường hợp thương nhân đính kèm hồ sơ đề nghị cấp C/O tại trang điện tử http://comis.covcci.com.vn/ của VCCI.- Trong thời hạn 8 giờ làm việc kể từ khi VCCI nhận được hồ sơ đề nghị cấp C/O đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp thương nhân nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ sở của VCCI.- Trong thời hạn 24 giờ làm việc kể từ khi VCCI nhận được hồ sơ đề nghị cấp C/O đầy đủ và hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư đối với trường hợp thương nhân gửi hồ sơ qua bưu điện đến VCCI. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:- Cá nhân;- Tổ chức.e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các chi nhánh, các Tổ cấp C/O trực thuộc Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI)- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số (Bộ Công Thương, Tổng cục Hải quang) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) không ưu đãi mẫu Peruh) Lệ phí: khôngi) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Mẫu số 01 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);- Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Mẫu số 02 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);- Đơn đề nghị thay đổi nơi cấp C/O (Mẫu số 03 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);- Đơn đề nghị cấp C/O (Mẫu số 04 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP); - Mẫu C/O không ưu đãi mẫu Peru (theo mẫu quy định tại Quyết định cấp Bộ số 198-2003-MINCETUR/DM ngày 26/5/2003).k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: khôngl) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa;- Quyết định cấp Bộ số 198-2003-MINCETUR/DM ngày 26/5/2003.

Các thủ tục liên quan