Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Trả lời:

Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, trước hết doanh nghiệp thẩm định giá được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, … và có đăng ký hành nghề thẩm định giá theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 Luật giá 2012 với một số mã ngành phù hợp là 7490 - hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu; 8299- Hoạt động hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu; 6499 - Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội); 6619 - Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu.

Sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 thì doanh nghiệp cần chuẩn bị Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá). Cụ thể như sau:

Căn cứ theo khoản 1, điều 14 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá gồm có:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư 38/2014/TT-BTC.

b) Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp;

c) Giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá của các thẩm định viên đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp được doanh nghiệp xác nhận; Giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá cho thẩm định viên về giá hành nghề (nếu có);

d) Bản sao Hợp đồng lao động hoặc Phụ lục hợp đồng lao động (nếu có) của các thẩm định viên về giá hành nghề tại doanh nghiệp;

đ) Tài liệu chứng minh về mức vốn góp của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần theo quy định tại Điều 18 Nghị định này; mức vốn góp của tổ chức thẩm định giá nước ngoài tại doanh nghiệp (nếu có) theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định này;

e) Biên lai nộp lệ phí theo quy định (mức lệ phí quy định là 4 triệu);

g) Bản sao chứng thực văn bản bổ nhiệm chức vụ đối với đại điện pháp luật của doanh nghiệp, văn bản uỷ quyền trong lĩnh vực thẩm định giá (nếu có).