Cấp giấy phép nhận chìm ở biển (cấp TW)

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

6.1.1. Bước 1 nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển nộp 01 bộ hồ sơ cho VPMC hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
6.1.2. Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Công chức VPMC có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung, số lượng hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, VPMC hướng dẫn tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
6.1.3. Bước 3 thẩm định hồ sơ: Cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, Cục Biển và Hải đảo Việt Nam tham mưu với Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan hoặc ban hành văn bản lấy ý kiến đơn vị trong Bộ Nông nghiệp và Môi trường, tổ chức kiểm tra thực địa khu vực biển.
Trường hợp hồ sơ còn chưa đủ thông tin để cấp Giấy phép nhận chìm ở biển, Cục Biển và Hải đảo Việt Nam gửi văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung thông tin, giải trình những nội dung cần làm rõ.
6.1.4. Bước 4 trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, ra quyết định cấp Giấy phép nhận chìm ở biển; trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.1.5. Bước 5 thông báo và trả kết quả: VPMC thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 107 Ngày 6.4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, VPMC kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ, trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
c) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, VPMC chuyển ngay cho Cục Biển và Hải đảo Việt Nam.
6.4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ
a) Thời gian thẩm định hồ sơ đầy đủ thông tin: không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
- Thời gian lấy ý kiến các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh các cơ quan có liên quan: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến kèm theo đầy đủ hồ sơ.
- Thời gian kiểm tra thực địa: không quá 10 ngày.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thông tin: tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung thông tin, giải trình những nội dung cần làm rõ, thời hạn không quá 30 ngày.
c) Thời gian lấy ý kiến; tổ chức kiểm tra thực địa; tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung thông tin, giải trình những nội dung cần làm rõ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
6.4.3. Thời hạn trình, phê duyệt hồ sơ
a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ.
b) Thời hạn xem xét, ra quyết định: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
6.4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ của Bộ Nông nghiêp và Môi trường.
Trực tuyến 107 Ngày 6.4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, VPMC kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ, trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
c) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, VPMC chuyển ngay cho Cục Biển và Hải đảo Việt Nam.
6.4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ
a) Thời gian thẩm định hồ sơ đầy đủ thông tin: không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
- Thời gian lấy ý kiến các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh các cơ quan có liên quan: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến kèm theo đầy đủ hồ sơ.
- Thời gian kiểm tra thực địa: không quá 10 ngày.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thông tin: tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung thông tin, giải trình những nội dung cần làm rõ, thời hạn không quá 30 ngày.
c) Thời gian lấy ý kiến; tổ chức kiểm tra thực địa; tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung thông tin, giải trình những nội dung cần làm rõ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
6.4.3. Thời hạn trình, phê duyệt hồ sơ
a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ.
b) Thời hạn xem xét, ra quyết định: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
6.4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ của Bộ Nông nghiêp và Môi trường.
Dịch vụ bưu chính 107 Ngày 6.4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, VPMC kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ, trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
c) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, VPMC chuyển ngay cho Cục Biển và Hải đảo Việt Nam.
6.4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ
a) Thời gian thẩm định hồ sơ đầy đủ thông tin: không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
- Thời gian lấy ý kiến các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh các cơ quan có liên quan: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến kèm theo đầy đủ hồ sơ.
- Thời gian kiểm tra thực địa: không quá 10 ngày.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thông tin: tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung thông tin, giải trình những nội dung cần làm rõ, thời hạn không quá 30 ngày.
c) Thời gian lấy ý kiến; tổ chức kiểm tra thực địa; tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung thông tin, giải trình những nội dung cần làm rõ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
6.4.3. Thời hạn trình, phê duyệt hồ sơ
a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ.
b) Thời hạn xem xét, ra quyết định: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
6.4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ của Bộ Nông nghiêp và Môi trường.

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016. Mus04.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Dự án nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016. Mus03.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền; báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được điều chỉnh, bổ sung phù hợp với nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường được nêu trong quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường không phải là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép nhận chìm ở biển. Bản chính: 0 - Bản sao: 1
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp). Bản chính: 0 - Bản sao: 1
- Bản đồ khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm được lập theo Mẫu số 05 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2025). Mus05.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Cơ quan thực hiện

Cục Biển và Hải đảo Việt Nam_Bộ NN và MT

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

a) Vật, chất được phép nhận chìm đáp ứng các Điều kiện sau đây:
- Không chứa chất phóng xạ, chất độc vượt quy chuẩn kỹ thuật an toàn bức xạ, quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; bảo đảm không tác động có hại đến sức khỏe con người, môi trường, hệ sinh thái, nguồn lợi thủy sản.
- Không thể đổ thải, lưu giữ, xử lý trên đất liền hoặc việc đổ thải, lưu giữ, xử lý trên đất liền không hiệu quả về kinh tế - xã hội.
- Thuộc Danh mục vật, chất được nhận chìm ở biển.
b) Có phương án nhận chìm bảo đảm yêu cầu: việc nhận chìm ở biển không được gây ra tác động có hại đến sức khỏe con người, tiềm năng phát triển kinh tế của đất nước; hạn chế tối đa ảnh hưởng xấu tới môi trường, hệ sinh thái biển.
c) Khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm phù hợp với quy hoạch sử dụng biển, quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.