Trả lại giấy phép nhận chìm (cấp tỉnh)

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

9.1.1. Bước 1 nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển nộp 01 bộ hồ sơ cho TTHCC hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
9.1.2. Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Công chức TTHCC có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung, số lượng hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, TTHCC hướng dẫn tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
9.1.3. Bước 3 thẩm định hồ sơ: Sở Nông nghiệp và Môi trường là cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, Sở Nông nghiệp và Môi trường tham mưu với Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển ban hành văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa khu vực biển.
Trường hợp hồ sơ còn chưa đủ thông tin để trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển, Sở Nông nghiệp và Môi trường gửi văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung thông tin, giải trình những nội dung cần làm rõ.
9.1.4. Bước 4 trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển xem xét, ra quyết định trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển; trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
9.1.5. Bước 5 thông báo và trả kết quả: TTHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 92 Ngày làm việc 9.4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, TTHCC kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ, trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, TTHCC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, TTHCC có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
c) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, TTHCC chuyển ngay cho Sở Nông nghiệp và Môi trường.
9.4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ
a) Thời gian thẩm định hồ sơ đầy đủ thông tin: không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
- Thời gian lấy ý kiến các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh các cơ quan có liên quan: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến kèm theo đầy đủ hồ sơ.
- Thời gian kiểm tra thực địa: không quá 10 ngày.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thông tin: tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung thông tin, giải trình những nội dung cần làm rõ, thời hạn không quá 30 ngày.
c) Thời gian lấy ý kiến; tổ chức kiểm tra thực địa; tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung thông tin, giải trình những nội dung cần làm rõ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
9.4.3. Thời hạn trình, phê duyệt hồ sơ
a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ.
b) Thời hạn xem xét, ra quyết định: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển.
9.4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển.
Trực tuyến 92 Ngày làm việc 9.4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, TTHCC kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ, trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, TTHCC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, TTHCC có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
c) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, TTHCC chuyển ngay cho Sở Nông nghiệp và Môi trường.
9.4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ
a) Thời gian thẩm định hồ sơ đầy đủ thông tin: không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
- Thời gian lấy ý kiến các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh các cơ quan có liên quan: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến kèm theo đầy đủ hồ sơ.
- Thời gian kiểm tra thực địa: không quá 10 ngày.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thông tin: tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung thông tin, giải trình những nội dung cần làm rõ, thời hạn không quá 30 ngày.
c) Thời gian lấy ý kiến; tổ chức kiểm tra thực địa; tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung thông tin, giải trình những nội dung cần làm rõ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
9.4.3. Thời hạn trình, phê duyệt hồ sơ
a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ.
b) Thời hạn xem xét, ra quyết định: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển.
9.4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển.
Dịch vụ bưu chính 92 Ngày làm việc 9.4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, TTHCC kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ, trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, TTHCC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, TTHCC có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
c) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, TTHCC chuyển ngay cho Sở Nông nghiệp và Môi trường.
9.4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ
a) Thời gian thẩm định hồ sơ đầy đủ thông tin: không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
- Thời gian lấy ý kiến các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh các cơ quan có liên quan: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến kèm theo đầy đủ hồ sơ.
- Thời gian kiểm tra thực địa: không quá 10 ngày.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thông tin: tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung thông tin, giải trình những nội dung cần làm rõ, thời hạn không quá 30 ngày.
c) Thời gian lấy ý kiến; tổ chức kiểm tra thực địa; tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung thông tin, giải trình những nội dung cần làm rõ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
9.4.3. Thời hạn trình, phê duyệt hồ sơ
a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ.
b) Thời hạn xem xét, ra quyết định: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển.
9.4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển.

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Đơn đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016; Mus07.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp;, Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị trả lại., Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Cơ quan thực hiện

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

9.10.1. Giấy phép nhận chìm ở biển còn hiệu lực.
9.10.2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật.
9.10.3. Đến thời điểm đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.