Thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

Bước 1: Đối tượng hoặc thân nhân đối tượng làm bản khai theo mẫu qui định và nộp bản khai và các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là giấy tờ gốc; giấy tờ có liên quan (nếu có) cho UBND xã (phường).
UBND xã (phường):
- Tiến hành phân loại hồ sơ theo 3 nhóm: nhóm có giấy tờ gốc, nhóm có giấy tờ liên quan và nhóm không có giấy tờ. Triển khai các thôn xét duyệt theo 3 bước: Bước 1 xét duyệt nhóm có giấy tờ gốc

Bước 2: xét duyệt nhóm có giấy tờ liên quan và bước 3 xét duyệt nhóm không có giấy tờ gì.
- Chỉ đạo Trưởng thôn tổ chức hội nghị tập thể để xem xét, xác nhận và đề nghị chế độ một lần.
- Ban chỉ huy quân sự xã (phường) tổng hợp danh sách và hồ sơ đối tượng của các thôn và đề nghị Ban chấp hành Hội Cựu chiến binh họp xem xét, xác nhận đối tượng.
- Tổ chức hội nghị Hội đồng chính sách công khai xét duyệt đối với các đối tượng do thôn và Ban chấp hành Hội Cựu chiến binh báo cáo.
- Niêm yết danh sách đối tượng đã xét duyệt, sau 15 ngày nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu kiện của nhân dân thì tổng hợp, lập hồ sơ báo cáo UBND huyện, quận.
- Theo dõi việc nhận và tổ chức chi trả cho đối tượng.
UBND huyện (quận):
- Chỉ đạo Ban chỉ huy quân sự huyện (quận) phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức xét duyệt thẩm định, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh, thành phố (qua Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố).
- Chỉ đạo tiến hành chi trả chế độ cho đối tượng.
UBND tỉnh (thành phố):
Chỉ đạo Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố) phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức xét duyệt thẩm định, tổng hợp danh sách báo cáo Quân khu (qua Cục Chính trị).
Bộ Tư lệnh Quân khu:
- Tổ chức xét duyệt, tổng hợp danh sách của các tỉnh (thành phố), báo cáo Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách) để thẩm định, tổng hợp.
- Sau khi có kết quả thẩm định của Cục Chính sách, Bộ Tư lệnh Quân khu ra quyết định hưởng chế độ cho đối tượng.
Cục Chính sách-Tổng cục Chính trị:
- Thẩm định, kiểm tra kết quả xét duyệt, quyết định (kèm theo danh sách) của các quân khu.
- Tổng hợp, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị đề nghị Bộ Tài chính bảo đảm kinh phí.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp Không quy định Không quy định

Thành phần hồ sơ

Thành phần hồ sơ 1
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản khai cá nhân hoặc của thân nhân Bản chính: 2 - Bản sao: 0
Bản khai thân nhân (đối với đối tượng đã từ trần) phải kèm theo giấy uỷ quyền của các thân nhân chủ yếu khác, có xác nhận của chính quyền xã nơi cư trú Bản chính: 2 - Bản sao: 0
Thành phần hồ sơ 2
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản sao một trong các giấy tờ gốc hoặc các giấy tờ có liên quan như: Lý lịch Đảng viên hoặc lý lịch cán bộ, bản trích 63, lý lịch quân nhân, Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng, bổ nhiệm, phong, thăng quân hàm; điều động Bản chính: 2 - Bản sao: 0
giao nhiệm vụ Bản chính: 2 - Bản sao: 0
huân huy chương kháng chiến và các hình thức khen thưởng khác Bản chính: 2 - Bản sao: 0
Phiếu chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ Bản chính: 2 - Bản sao: 0
hồ sơ hưởng chế độ người có công, các giấy tờ chứng nhận có liên quan khác, có công chứng Nhà nước hoặc chứng thực của UBND xã (phường) nơi cư trú Bản chính: 2 - Bản sao: 0
Thành phần hồ sơ 3
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Biên bản xem xét và xác nhận đối tượng của hội nghị liên tịch thôn, xóm, tổ dân phố, ấp Bản chính: 2 - Bản sao: 0
Thành phần hồ sơ 4
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Biên bản xét và xác nhận của Hội nghị Ban chấp hành Hội Cựu chiến binh xã, phường Bản chính: 2 - Bản sao: 0
Thành phần hồ sơ 5
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Công văn đề nghị hưởng chế độ một lần cho đối tượng Bản chính: 2 - Bản sao: 0
Thành phần hồ sơ 6
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Công văn đề nghị của UBND xã, phường (kèm danh sách) Bản chính: 2 - Bản sao: 0

Cơ quan thực hiện

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà nội

Bộ Tư lệnh Quân khu

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

1. Đối tượng áp dụng:
Quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng.
Điểm a, khoản 1 Điều 1 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08-11-2005 của Thủ tướng Chính phủ; Tiết 1.1, khoản 1 Mục I Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08-11-2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
2. Đối tượng không áp dụng:
- Người đang công tác, đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần khi về địa phương, đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, chế độ bệnh binh hàng tháng;
- Người đầu hàng địch, phản bội, đào ngũ, người vi phạm kỷ luật bị tước danh hiệu quân nhân, tính đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà đang chấp hành án tù chung thân hoặc bị kết án về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia mà chưa được xóa án tích;
- Người ra nước ngoài và ở lại nước ngoài bất hợp pháp;
- Đối tượng đã từ trần nhưng không còn vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi.
Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08-11-2005 của Thủ tướng Chính phủ; Tiết 1.2, khoản 1 Mục I Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08-11-2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.