Hoàn thuế GTGT đối với trường hợp xuất khẩu thanh toán bằng hàng (trường hợp kiểm tra trước hoàn sau)

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

Người nộp thuế (NNT) chuẩn bị hồ sơ và đến nộp cho cơ quan thuế (bộ phận hỗ trợ NNT) hoặc gửi qua bưu điện. Trường hợp không biết thủ tục về hoàn thuế, NNT đề nghị cơ quan thuế (bộ phận hỗ trợ NNT)

CQT tiếp nhận, đóng dấu tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; vào sổ theo dõi, lưu trữ và viết phiếu hẹn trả cho NNT nếu NNT nộp trực tiếp tại CQT. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho NNT để hoàn chỉnh hồ sơ

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Dịch vụ bưu chính Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho NNT để hoàn chỉnh hồ sơ. +Hồ sơ thuộc diện kiểm trước, hoàn sau thời hạn giải quyết là 60 ngày, kể từ ngày cơ quan thuế nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho NNT để hoàn chỉnh hồ sơ. +Hồ sơ thuộc diện kiểm trước, hoàn sau thời hạn giải quyết là 60 ngày, kể từ ngày cơ quan thuế nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Văn bản đề nghị hoàn thuế mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC (kể từ ngày Thông tư số 128/2008/TT-BTC có hiệu lực thi hành thực hiện theo mẫu số 05/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này) 1.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn mẫu số 01-1/HTBT. Trường hợp có điều chỉnh thuế GTGT đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho CQT thì NNT phải giải trình rõ lý do. Bản chính: 0 - Bản sao: 0
Bảng kê các hồ sơ có chữ ký và đóng dấu của cơ sở, ghi rõ: • Số, ngày hợp đồng xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ ký với nước ngoài; • Số, ngày hợp đồng mua hàng hoá, dịch vụ của nước ngoài thanh toán bù trừ với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; • Số, ngày Tờ khai xuất khẩu của hàng hoá xuất khẩu; • Số, ngày Tờ khai nhập khẩu của hàng hoá nhập khẩu; • Số, ngày văn bản xác nhận với phía nước ngoài về số tiền thanh toán bù trừ; • Số, ngày chứng từ thanh toán qua ngân hàng, số tiền thanh toán (nếu có chênh lệch sau khi thanh toán bù trừ hàng hoá). 3.doc Bản chính: 0 - Bản sao: 0

Cơ quan thực hiện

Chi cục thuế huyện, thành phố

Yêu cầu, điều kiện thực hiện