Đăng ký, cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập, xuất kho ngoại quan

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

* Đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập, xuất...

Bước 1: Trước khi thực hiện nhập, xuất kho ngoại quan động vật, sản phẩm động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục Chăn nuôi và Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp.

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; căn cứ tình hình dịch bệnh, hệ thống quản lý giám sát dịch bệnh, giám sát vệ sinh thú y của nước xuất khẩu, Cục Chăn nuôi và Thú y gửi văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử hoặc gửi trên Cổng thông tin Một cửa quốc gia.

* Cấp giấy kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập, xuất...

Bước 3: Sau khi Cục Chăn nuôi và Thú y có văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch, trước khi hàng đến cửa khẩu, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch tới Chi cục Chăn nuôi và Thú y vùng theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp.

Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận vận chuyển để chủ hàng vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu nhập về kho ngoại quan.

Bước 5: Trước khi xuất hàng ra khỏi kho ngoại quan, chủ hàng phải gửi hồ sơ khai báo kiểm dịch đến Chi cục Chăn nuôi và Thú y vùng.

Bước 6: Tại kho ngoại quan, Chi cục Chăn nuôi và Thú y vùng phối hợp với cơ quan hải quan kiểm tra thực trạng lô hàng, xác nhận để chủ hàng nhập hàng vào kho ngoại quan.

Bước 7: Chi cục Chăn nuôi và Thú y vùng thực hiện kiểm dịch hàng hóa ra khỏi kho ngoại quan như sau:
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT, khoản 5 Điều 1 Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT và khoản 1 Điều 9 Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT đối với sản phẩm động vật tiêu thụ trong nước; Điều 11 Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT đối với sản phẩm động vật làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu;
Thực hiện theo quy định tại Điều 50 Luật Thú y đối với sản phẩm động vật gửi kho ngoại quan để tái xuất khẩu, cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch.
Trường hợp lô hàng được xuất ra khỏi kho ngoại quan từng phần, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu trừ lùi số lượng hàng trên Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu, lưu bản sao chụp vào hồ sơ kiểm dịch. Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu sẽ được Chi cục Chăn nuôi và Thú y vùng thu lại và lưu vào hồ sơ của lần xuất hàng cuối cùng của lô hàng (trường hợp nhập để tiêu dùng trong nước, làm nguyên liệu sản xuất xuất khẩu) hoặc giao lại cho chủ hàng (trường hợp hàng tái xuất khẩu).

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 5 Ngày làm việc
  • Phí: Xem chi tiết
  • Phí: Xem chi tiết
  • Phí: Xem chi tiết
  • Cục Chăn nuôi và Thú y gửi văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
    Trực tuyến 5 Ngày làm việc
  • Phí: Xem chi tiết
  • Phí: Xem chi tiết
  • Phí: Xem chi tiết
  • Cục Chăn nuôi và Thú y gửi văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
    Dịch vụ bưu chính 5 Ngày làm việc
  • Phí: Xem chi tiết
  • Phí: Xem chi tiết
  • Phí: Xem chi tiết
  • Cục Chăn nuôi và Thú y gửi văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    Thành phần hồ sơ

    * Thành phần hồ sơ đăng ký kiểm dịch:
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    - Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo mẫu 18 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT); Mẫu 18.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    - Hợp đồng thương mại; Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    - Văn bản hoặc giấy phép theo quy định đối với động vật, sản phẩm động vật thuộc đối tượng quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan khác Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    * Thành phần hồ sơ khai báo kiểm dịch trước khi hàng đến cửa khẩu:
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    - Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT); Mẫu 3.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu. Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    * Thành phần hồ sơ khai báo trước khi xuất hàng ra khỏi kho ngoại...
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    - Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT); Mẫu 3.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    - Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu. Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    * Thành phần hồ sơ khai báo trước khi xuất hàng ra khỏi kho ngoại...
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    - Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 2 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT) Mẫu 2.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    - Yêu cầu vệ sinh thú y của nước nhập khẩu hoặc chủ hàng (nếu có); Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    - Mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu (nếu có). Bản chính: 1 - Bản sao: 1

    Cơ quan thực hiện

    Cục Chăn nuôi và Thú y

    Chi cục Chăn nuôi và Thú y vùng

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện

    Không