Dự thi lấy Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất, hạng nhì trong phạm vi toàn quốc; Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng từ hạng tư trở lên, máy trưởng từ hạng ba trở lên đối với các cơ sở dạy nghề trực thuộc Cục Đường thủy nội địa và dự kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn đặc biệt

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cá nhân có nhu cầu dự học, thi lấy Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (GCNKNCM), kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn (CCCM) nộp hồ sơ đến cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề).

b) Giải quyết TTHC: Cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải phải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở dạy nghề hoặc Sở Giao thông vận tải gửi giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM;

- Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam tổ chức thi, ra quyết định công nhận kết quả, cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, CCCM đặc biệt cho thí sinh đạt yêu cầu kỳ thi, kiểm tra.

- Cá nhân khi dự thi, dự kiểm tra, nhận hoặc người có giấy ủy quyền nhận GCNKNCM, CCCM phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 3 Ngày làm việc
  • Phí: Phí sát hạch cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất: 220.000 đồng/lần - Phí sát hạch cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì: 200.000 đồng/lần - Phí sát hạch cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba: 190.000 đồng/lần - Phí sát hạch cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư: 150.000 đồng/lần - Phí sát hạch cấp GCNKNCM máy trưởng hạng nhất: 200.000 đồng/lần - Phí sát hạch cấp GCNKNCM máy trưởng hạng nhì: 170.000 đồng/lần - Phí sát hạch cấp GCNKNCM máy trưởng hạng ba: 140.000 đồng/lần
  • Lệ phí: Lệ phí cấp mới, cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng: 50.000 đồng/giấy
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
    Dịch vụ bưu chính 3 Ngày làm việc
  • Lệ phí: Lệ phí cấp mới, cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng: 50.000 đồng/giấy
  • Phí: Phí sát hạch cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất: 220.000 đồng/lần - Phí sát hạch cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì: 200.000 đồng/lần - Phí sát hạch cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba: 190.000 đồng/lần - Phí sát hạch cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư: 150.000 đồng/lần - Phí sát hạch cấp GCNKNCM máy trưởng hạng nhất: 200.000 đồng/lần - Phí sát hạch cấp GCNKNCM máy trưởng hạng nhì: 170.000 đồng/lần - Phí sát hạch cấp GCNKNCM máy trưởng hạng ba: 140.000 đồng/lần
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    Thành phần hồ sơ

    Bao gồm
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    Đơn đề nghị theo mẫu Mẫu 1.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, GCNKNCM, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tương ứng với loại GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng Bản chính: 1 - Bản sao: 0

    Cơ quan thực hiện

    Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện

    a) Điều kiện chung:
    - Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
    - Hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM (trừ các trường hợp cụ thể quy định tại các khoản 9, 11 và khoản 13 Điều 6 của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT).
    - Đủ tuổi, đủ thời gian nghiệp vụ, thời gian tập sự tính đến thời điểm ra quyết định thành lập hội đồng thi, kiểm tra tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM quy định tại Điều 6 của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT.
    - Có giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
    b) Điều kiện cụ thể
    Ngoài các điều kiện chung quy định tại Điều 5 của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT, người dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM còn phải bảo đảm điều kiện cụ thể sau:
    - Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ thuỷ thủ hạng nhất, hạng nhì; chứng chỉ thợ máy hạng nhất, hạng nhì: đủ 16 tuổi trở lên.
    - Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất, hạng nhì: đủ 18 tuổi trở lên.
    - Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển, phương tiện chở xăng dầu, chở hoá chất, chở khí hoá lỏng: đủ 18 tuổi trở lên, có chứng chỉ thuỷ thủ hoặc chứng chỉ thợ máy hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất.
    - Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ điều khiển phương tiện loại I tốc độ cao, chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển: có bằng hoặc GCNKNCM thuyền trưởng từ hạng ba trở lên, có thời gian nghiệp vụ theo chức danh thuyền trưởng hạng ba đủ 18 tháng trở lên.
    - Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ điều khiển phương tiện loại II tốc độ cao: có chứng chỉ thuỷ thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất.
    - Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư: có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc hạng nhì, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thuỷ thủ hoặc lái phương tiện hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư.
    - Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba:
    + Có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc bằng thuyền trưởng hạng ba chương trình hạn chế hoặc GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thủy thủ hoặc lái phương tiện hạng nhất đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba;
    + Đối với người đã có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo nghề điều khiển tàu thuỷ, nghề thuỷ thủ, hoàn thành thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, không phải dự học chương trình tương ứng.
    - Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba:
    + Có chứng chỉ thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba;
    + Đối với người đã có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo theo nghề máy tàu thuỷ, nghề thợ máy, hoàn thành thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba, không phải dự học chương trình tương ứng.
    - Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì hoặc máy trưởng hạng nhì:
    + Có bằng hoặc GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba hoặc máy trưởng hạng ba, có thời gian nghiệp vụ theo chức danh hạng ba đủ 18 tháng trở lên hoặc có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền trưởng hạng ba hoặc máy trưởng hạng ba, có thời gian tập sự đủ 12 tháng trở lên;
    + Đối với người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung cấp được đào tạo nghề điều khiển tàu thủy hoặc nghề máy tàu thủy, hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh hạng ba đủ 12 tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì hoặc máy trưởng hạng nhì, không phải dự học chương trình tương ứng.
    - Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất hoặc máy trưởng hạng nhất:
    + Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương, có bằng hoặc GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì hoặc máy trưởng hạng nhì, có thời gian nghiệp vụ theo chức danh hạng nhì đủ 30 tháng trở lên;
    + Đối với người đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, cao đẳng trở lên được đào tạo nghề điều khiển tàu thủy hoặc nghề máy tàu thủy, hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh hạng nhì đủ 18 tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất hoặc máy trưởng hạng nhất, không phải dự học chương trình tương ứng.