Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài cố định, đài bờ (không liên lạc với vệ tinh), thiết bị riêng lẻ và các trường hợp không quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 và Điều 21 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

3. Thẩm định và thụ lỳ hồ sơ

+ Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý nhiễu có hại.

+ Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt.

Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:

+ Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp đặc biệt, khi hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện của cùng một tổ chức, cá nhân gửi trong vòng 20 ngày làm việc có số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Tần số số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản l‎‎ý do và dự kiến thời gian giải quyết (tối đa không quá 6 tháng) cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

4. Trả kết quả

Tổ chức, cá nhân nộp phí theo thông báo; sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí; hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc nhận giấy phép điện tử

1. Chuẩn bị hồ sơ

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo thành phần, số lượng hướng dẫn dưới đây.

2. Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo cách thức và đến địa chỉ tiếp nhận hồ sơ như dưới đây

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 20 Ngày làm việc
  • Phí: ĐồngXem chi tiết
  • Lệ phí: Xem chi tiết
  • 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
    Trực tuyến 20 Ngày làm việc
  • Phí: ĐồngXem chi tiết
  • Lệ phí: Xem chi tiết
  • 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
    Dịch vụ bưu chính 20 Ngày làm việc
  • Phí: ĐồngXem chi tiết
  • Lệ phí: Xem chi tiết
  • 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định

    Thành phần hồ sơ

    Hồ sơ cấp mới gồm:
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1a Phụ lục 2 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan; Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép; trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp có thể nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu. Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    Hoặc Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép; trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp có thể nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu. Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1a Phụ lục 2 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan (nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi). Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1a Phụ lục 2 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu). Bản chính: 1 - Bản sao: 0

    Cơ quan thực hiện

    Cục Tần số vô tuyến điện

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện

    - Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
    + Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
    + Có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình.
    + Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp với quy hoạch tần số vô tuyến điện.
    + Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.
    + Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toán, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
    - Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
    + Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
    + Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày;
    + Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
    - Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
    + Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
    + Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
    + Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các Điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.