Cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tối đa 12 tháng kể từ ngày Bộ Nông nghiệp và Môi trường cấp văn bản xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen cho tổ chức, cá nhân. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen gửi tới Bộ Nông nghiệp và Môi trường trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, số 10 đường Tôn Thất Thuyết, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội. hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.mae.gov.vn.
Hồ sơ đề nghị gửi sau thời hạn này được xem là không hợp lệ và phải đăng ký tiếp cận nguồn gen lại từ đầu.
b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp hồ sơ đầy đủ hoặc có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân về việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 60 ngày, kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Bộ Nông nghiệp và Môi trường tổ chức thẩm định cấp phép, nội dung thẩm định bao gồm:
- Việc đáp ứng các điều kiện, nội dung quy định tại Điều 59 Luật Đa dạng sinh học;
- Tính đầy đủ và chính xác của thông tin trong hồ sơ đề nghị;
- Sự phù hợp của nội dung Hợp đồng với quy định hiện hành của pháp luật;
- Việc đánh giá tác động về tiếp cận nguồn gen đối với đa dạng sinh học, kinh tế và xã hội;
- Năng lực thực hiện việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích của tổ chức, cá nhân.
d) Bước 4: Quyết định việc cấp phép
Trên cơ sở kết quả thẩm định, Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, quyết định cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký, đồng thời nêu rõ lý do đến tổ chức, cá nhân.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp Tùy theo từng trường hợp cụ thể
  • Phí: ĐồngXem chi tiết
  • Đối với hồ sơ nghiên cứu không vì mục đích thương mại, thời gian không quá năm mươi (50) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với hồ sơ nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại, thời gian không quá một trăm mười (110) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:

    a) Thời hạn trả lời tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen, Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét ra thông báo chấp nhận hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối nếu hồ sơ không hợp lệ.
    Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá sáu mươi (60) ngày, kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.

    b) Thời hạn tiến hành thẩm định: Ba mươi (30) ngày đối với hồ sơ đề nghị tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu không vì mục đích thương mại hoặc chín mươi (90) ngày đối với hồ sơ đề nghị tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại.

    c) Thời hạn trình, ban hành quyết định cấp phép: Mười lăm (15) ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
    Trực tuyến Tùy theo từng trường hợp cụ thể
  • Phí: ĐồngXem chi tiết
  • Đối với hồ sơ nghiên cứu không vì mục đích thương mại, thời gian không quá năm mươi (50) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với hồ sơ nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại, thời gian không quá một trăm mười (110) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:

    a) Thời hạn trả lời tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen, Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét ra thông báo chấp nhận hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối nếu hồ sơ không hợp lệ.
    Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá sáu mươi (60) ngày, kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.

    b) Thời hạn tiến hành thẩm định: Ba mươi (30) ngày đối với hồ sơ đề nghị tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu không vì mục đích thương mại hoặc chín mươi (90) ngày đối với hồ sơ đề nghị tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại.

    c) Thời hạn trình, ban hành quyết định cấp phép: Mười lăm (15) ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen.
    Dịch vụ bưu chính Tùy theo từng trường hợp cụ thể
  • Phí: ĐồngXem chi tiết
  • Đối với hồ sơ nghiên cứu không vì mục đích thương mại, thời gian không quá năm mươi (50) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với hồ sơ nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại, thời gian không quá một trăm mười (110) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:

    a) Thời hạn trả lời tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen, Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét ra thông báo chấp nhận hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối nếu hồ sơ không hợp lệ.
    Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá sáu mươi (60) ngày, kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.

    b) Thời hạn tiến hành thẩm định: Ba mươi (30) ngày đối với hồ sơ đề nghị tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu không vì mục đích thương mại hoặc chín mươi (90) ngày đối với hồ sơ đề nghị tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại.

    c) Thời hạn trình, ban hành quyết định cấp phép: Mười lăm (15) ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen.

    Thành phần hồ sơ

    Bao gồm
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    Bản sao văn bản xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp; Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    Hợp đồng ký giữa các bên liên quan đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; Mauso03_MauHopdongtiepcannguongen.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Văn bản chấp thuận của bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật đối với trường hợp tiếp cận nguồn gen thuộc danh mục nguồn gen tiếp cận, sử dụng có điều kiện. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Đối với trường hợp cá nhân nộp hồ sơ đề nghị phải đáp ứng thêm các yêu cầu sau: Bản chính: 0 - Bản sao: 0
    + Có bằng cấp chuyên môn (từ đại học trở lên) về một trong các lĩnh vực: sinh học, công nghệ sinh học, dược học và khoa học nông nghiệp; Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    + Là thành viên của tổ chức khoa học và công nghệ đang hoạt động theo quy định pháp luật của quốc gia nơi tổ chức được thành lập trong các lĩnh vực sinh học, công nghệ sinh học, dược học, khoa học nông nghiệp và được tổ chức này bảo lãnh bằng văn bản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017. Mauso01_MauVanbanbaolanh.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0

    Cơ quan thực hiện

    Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện

    - Đối với tổ chức: có tư cách pháp nhân theo quy định pháp luật của quốc gia nơi tổ chức được thành lập.
    - Việc tiếp cận nguồn gen không thuộc một trong các trường hợp sau:
    + Nguồn gen của loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
    + Việc sử dụng nguồn gen có nguy cơ gây hại đối với con người, môi trường, an ninh, quốc phòng và lợi ích quốc gia.