Trả lại khu vực biển

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

4.1.1. Bước 1 nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ cho VPMC. Địa chỉ: số 10 đường Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
4.1.2. Bước 2 kiểm tra hồ sơ: VPMC có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung, số lượng hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đúng quy định, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC ban hành Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mẫu số 10 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP). Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, VPMC hướng dẫn tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
4.4.3. Bước 3 thẩm định hồ sơ: Cục Biển và Hải đảo Việt Nam chủ trì thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, Cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường lấy ý kiến của các bộ, ngành, địa phương có liên quan; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức kiểm tra thực địa.
4.4.4. Bước 4 trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, quyết định cho phép trả lại khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.4.5. Bước 5 thông báo và trả kết quả: VPMC thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 36 Ngày làm việc 4.4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ
a a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, VPMC kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 10 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP);
b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại hồ sơ theo đúng quy định, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP).
4.4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ
a) Thời gian thẩm định hồ sơ: không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
b) Thời gian lấy ý kiến các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có khu vực biển và các cơ quan có liên quan trả lời bằng văn bản: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến kèm theo đầy đủ hồ sơ theo quy định; trường hợp quá thời hạn nêu trên mà không nhận được văn bản trả lời, Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, quyết định việc giao khu vực biển.
c) Thời gian kiểm tra thực địa: không quá 10 ngày;
d) Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
4.4.3. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ
a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ;
b) Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình hồ sơ.
4.4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Trực tuyến 36 Ngày làm việc 4.4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ
a a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, VPMC kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 10 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP);
b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại hồ sơ theo đúng quy định, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP).
4.4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ
a) Thời gian thẩm định hồ sơ: không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
b) Thời gian lấy ý kiến các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có khu vực biển và các cơ quan có liên quan trả lời bằng văn bản: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến kèm theo đầy đủ hồ sơ theo quy định; trường hợp quá thời hạn nêu trên mà không nhận được văn bản trả lời, Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, quyết định việc giao khu vực biển.
c) Thời gian kiểm tra thực địa: không quá 10 ngày;
d) Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
4.4.3. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ
a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ;
b) Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình hồ sơ.
4.4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Dịch vụ bưu chính 36 Ngày làm việc 4.4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ
a a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, VPMC kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 10 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP);
b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại hồ sơ theo đúng quy định, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP).
4.4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ
a) Thời gian thẩm định hồ sơ: không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
b) Thời gian lấy ý kiến các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có khu vực biển và các cơ quan có liên quan trả lời bằng văn bản: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến kèm theo đầy đủ hồ sơ theo quy định; trường hợp quá thời hạn nêu trên mà không nhận được văn bản trả lời, Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, quyết định việc giao khu vực biển.
c) Thời gian kiểm tra thực địa: không quá 10 ngày;
d) Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
4.4.3. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ
a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ;
b) Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình hồ sơ.
4.4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Bản chính Đơn đề nghị trả lại khu vực biển theo Mẫu số 03 của Nghị định số 11/2021/NĐ/CP. Mauso03dontralaiKVB.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Bản chính Quyết định giao khu vực biển đã được cấp Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Bản chính Báo cáo tình hình sử dụng khu vực biển theo Mẫu số 12 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP); Mauso12BaocaotinhhinhsudungKVB.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Bản chính Bản đồ khu vực biển còn lại sau khi trả lại một phần khu vực biển (đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực biển). Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Cơ quan thực hiện

Cục Biển và Hải đảo Việt Nam_Bộ NN và MT

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

4.10.1. Tổ chức, cá nhân được trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển đã được giao khi không còn nhu cầu sử dụng.
4.10.2. Tổ chức, cá nhân trả lại khu vực biển phải thực hiện các biện pháp phục hồi môi trường biển tại khu vực biển đã được giao mà trả lại; phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;
4.10.3. Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển để khai thác tài nguyên không tái tạo không được trả lại một phần diện tích khu vực biển đã được giao.
4.10.4. Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ trả lại khu vực biển theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.