Giao khu vực biển

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

2.1.1. Bước 1 nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị giao khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ cho VPMC. Địa chỉ: số 10 đường Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
2.1.2. Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Công chức VPMC được phân công có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung, số lượng hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mẫu số 10 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP). Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, VPMC hướng dẫn tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
2.1.3. Bước 3 thẩm định hồ sơ: Cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ, tham mưu Bộ Nông nghiệp và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan. Trường hợp cần thiết, Cục Biển và Hải đảo Việt Nam ban hành văn bản lấy ý kiến đơn vị trong Bộ, tổ chức kiểm tra thực địa khu vực biển.
2.1.4. Bước 4 trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường, xem xét, ra quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.1.5. Bước 5 thông báo và trả kết quả: VPMC thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 61 Ngày làm việc 2.4.1. Thời hạn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, VPMC kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 10 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP);
b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại hồ sơ theo đúng quy định, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP).
2.4.2 Thời hạn thẩm định hồ sơ
a) Thời gian thẩm định hồ sơ: không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
b) Thời gian lấy ý kiến các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có khu vực biển và các cơ quan có liên quan trả lời bằng văn bản: không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến kèm theo đầy đủ hồ sơ theo quy định; trường hợp quá thời hạn nêu trên mà không nhận được văn bản trả lời, Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, quyết định việc giao khu vực biển; cơ quan được lấy ý kiến chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý.
c) Thời gian kiểm tra thực địa: không quá 10 ngày;
d) Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
2.4.3. Thời hạn trình, phê duyệt hồ sơ
a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ;
b) Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình hồ sơ.
2.4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Trực tuyến 61 Ngày làm việc 2.4.1. Thời hạn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, VPMC kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 10 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP);
b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại hồ sơ theo đúng quy định, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP).
2.4.2 Thời hạn thẩm định hồ sơ
a) Thời gian thẩm định hồ sơ: không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
b) Thời gian lấy ý kiến các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có khu vực biển và các cơ quan có liên quan trả lời bằng văn bản: không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến kèm theo đầy đủ hồ sơ theo quy định; trường hợp quá thời hạn nêu trên mà không nhận được văn bản trả lời, Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, quyết định việc giao khu vực biển; cơ quan được lấy ý kiến chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý.
c) Thời gian kiểm tra thực địa: không quá 10 ngày;
d) Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
2.4.3. Thời hạn trình, phê duyệt hồ sơ
a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ;
b) Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình hồ sơ.
2.4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Dịch vụ bưu chính 61 Ngày làm việc 2.4.1. Thời hạn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, VPMC kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 10 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP);
b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại hồ sơ theo đúng quy định, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP).
2.4.2 Thời hạn thẩm định hồ sơ
a) Thời gian thẩm định hồ sơ: không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
b) Thời gian lấy ý kiến các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có khu vực biển và các cơ quan có liên quan trả lời bằng văn bản: không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến kèm theo đầy đủ hồ sơ theo quy định; trường hợp quá thời hạn nêu trên mà không nhận được văn bản trả lời, Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, quyết định việc giao khu vực biển; cơ quan được lấy ý kiến chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý.
c) Thời gian kiểm tra thực địa: không quá 10 ngày;
d) Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
2.4.3. Thời hạn trình, phê duyệt hồ sơ
a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ;
b) Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình hồ sơ.
2.4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Thành phần hồ sơ

2.3.1. Thành phần hồ sơ đề nghị giao khu vực biển bao gồm:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
a) Bản chính Đơn đề nghị giao khu vực biển được lập theo Mẫu số 01 của của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP); Mauso1DondenghigiaoKVB.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
b) Bản sao văn bản cho phép khai thác sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; Bản chính: 0 - Bản sao: 1
c) Bản sao một trong các văn bản sau: Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường, đăng ký môi trường theo quy định hoặc các văn bản tương đương với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại khoản 2 Điều 171 Luật Bảo vệ môi trường; Bản chính: 0 - Bản sao: 1
d) Bản chính Bản đồ khu vực biển đề nghị giao, trong đó thể hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao được lập theo Mẫu số 05 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP). Mauso5BandoKVB.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
đ) Bản thuyết minh hoạt động sử dụng khu vực biển theo Mẫu số 14 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP). Mauso14BanthuyetminhhoatdongSudungKVB.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
2.3.2. Thành phần hồ sơ đề nghị giao khu vực biển để thực hiện nhiệm...
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
b) Bản sao các văn bản cho phép, giao nhiệm vụ hoặc quyết định phê duyệt thuyết minh, đề cương thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ nuôi trồng thủy sản và nhiệm vụ khoa học, công nghệ biển khác có sử dụng diện tích khu vực biển cố định; Bản chính: 1 - Bản sao: 1
c) Bản đồ khu vực biển đề nghị giao, trong đó thể hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao được lập theo Mẫu số 05 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP); Mauso5BandoKVB.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
2.3.3. Thành phần hồ sơ đề nghị giao khu vực biển để nghiên cứu khoa...
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
a) Đơn đề nghị giao khu vực biển để thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, đo đạc, quan trắc, điều tra, thăm dò, khảo sát trên biển theo Mẫu số 01 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP); Mauso1DondenghigiaoKVB.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
b) Bản thuyết minh hoạt động nghiên cứu khoa học, đo đạc, quan trắc, điều tra, thăm dò, khảo sát trên biển theo Mẫu số 15 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP); Mauso15Banthuyetminhhoatdongnghiencuukhoahoc.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
c) Văn bản chứng minh tư cách pháp nhân theo quy định pháp luật của nước nơi tổ chức được thành lập nếu là tổ chức nước ngoài; văn bản chứng minh năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của nước nơi cá nhân mang quốc tịch nếu là cá nhân nước ngoài; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
d) Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao để thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, đo đạc, quan trắc, điều tra, thăm dò, khảo sát trên biển, trong đó thể hiện tọa độ các điểm góc, diện tích, độ sâu, độ cao của khu vực biển đề nghị sử dụng. Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Cơ quan thực hiện

Cục Biển và Hải đảo Việt Nam_Bộ NN và MT

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

2.11.1. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao;
2.11.2. Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 2 Nghị định số 65/2025/NĐ-CP;
2.11.3. Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ đề nghị giao khu vực biển theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 65/2025/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

Tra cứu xã phường 2 cấp