Đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ môi trường

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

(i) Thẩm định sản phẩm môi trường (sổ tay, hướng dẫn kỹ thuật, quy...

Bước 1: Nộp hồ sơ thẩm định
30 ngày trước thời hạn kết thúc nhiệm vụ, tổ chức chủ trì gửi văn bản và hồ sơ sản phẩm nhiệm vụ môi trường về Vụ Khoa học và Công nghệ đề nghị thẩm định.

Bước 2: Thành lập Hội đồng thẩm định sản phẩm nhiệm vụ môi trường
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị thẩm định, Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Bộ thành lập Hội đồng thẩm định. Thành phần Hội đồng quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư số 17/2016/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 10/2024/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2024), bao gồm 02 ủy viên phản biện.

Bước 3: Tổ chức họp Hội đồng thẩm định sản phẩm nhiệm vụ môi trường
Hội đồng thẩm định tổ chức họp theo phương thức và nguyên tắc quy đinh tại khoản 8, khoản 9 Điều 4 Thông tư số 17/2016/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 10/2024/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2024); Hội đồng thẩm định sản phẩm nhiệm vụ môi trường kiến nghị cơ quan có thẩm quyền trình ban hành theo một trong ba mức “Thông qua”, “Thông qua với các điều chỉnh, bổ sung” và “Không thông qua”.

(ii) Trường hợp nghiệm thu nhiệm vụ môi trường

Bước 1: Tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ môi trường
Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ môi trường tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ môi trường trước khi nộp hồ sơ nghiệm thu cho đơn vị quản lý và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả tự đánh giá.
Kết quả tự đánh giá được tổng hợp và báo cáo theo mẫu B12.BCTĐG-NVMT ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2016.

Bước 2: Nộp hồ sơ nghiệm thu nhiệm vụ môi trường
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ môi trường nộp 08 bộ hồ sơ (01 bản gốc và 07 bản sao) cho Vụ Khoa học và Công nghệ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ môi trường theo quyết định phê duyệt danh mục và kinh phí thực hiện nhiệm vụ môi trường hoặc văn bản gia hạn (nếu có).

Bước 3: Thành lập Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ môi trường
Trong thời hạn tối đa 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; Vụ Khoa học và Công nghệ trình bộ quyết định thành lập hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ môi trường. Thành phần Hội đồng theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư số 17/2016/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2016 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 10/2024/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2024), bao gồm 02 ủy viên phản biện;

Bước 4: Tổ chức họp Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ môi trường
Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ môi trường tổ chức họp theo phương thức và nguyên tắc quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 4 Thông tư số 17/2016/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2016 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 10/2024/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2024); Hội đồng nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ môi trường theo một trong ba mức “Đạt”, “Đạt phải chỉnh sửa, bổ sung” và “Không đạt”.

Bước 5: Gửi hồ sơ lưu và đề nghị công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ
Đối với nhiệm vụ môi trường được hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ đánh giá mức “Đạt”, trong thời gian 30 ngày làm việc, chủ nhiệm nhiệm vụ phải hoàn chỉnh hồ sơ nhiệm vụ theo ý kiến đóng góp của hội đồng, nộp Vụ Khoa học và Công nghệ và Cục Chuyển đổi số của Bộ.

Bước 6: Xác nhận hoàn thành nhiệm vụ môi trường
Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thanh lý hợp đồng hoặc xác nhận hoàn thành nhiệm vụ môi trường. Phương thức thực hiện như sau:
- Đối với các nhiệm vụ môi trường ký hợp đồng, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thanh lý hợp đồng theo mẫu B18.TLHĐ-NVMT ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2016.
- Đối với các nhiệm vụ môi trường không ký hợp đồng, Vụ Khoa học, Công nghệ xác nhận hoàn thành nhiệm vụ môi trường theo mẫu B13.XNCV-NVMT ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2016.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp Cụ thể phần mô tả - Thời gian nộp hồ sơ đề nghị nghiệm thu: Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ môi trường theo quyết định phê duyệt Danh mục và kinh phí thực hiện nhiệm vụ môi trường hoặc văn bản gia hạn (nếu có).
- Việc nghiệm thu phải hoàn thành trong thời hạn tối đa là 30 ngày kể từ ngày Vụ Khoa học và Công nghệ nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Xác nhận hoàn thành nhiệm vụ đối với nhiệm vụ môi trường được hội đồng nghiệm thu cấp Bộ đánh giá mức “Đạt”, trong thời gian 30 ngày làm việc, chủ nhiệm nhiệm vụ phải hoàn chỉnh hồ sơ nhiệm vụ theo ý kiến đóng góp của hội đồng, nộp Vụ Khoa học và Công nghệ .
Trực tuyến Cụ thể phần mô tả - Thời gian nộp hồ sơ đề nghị nghiệm thu: Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ môi trường theo quyết định phê duyệt Danh mục và kinh phí thực hiện nhiệm vụ môi trường hoặc văn bản gia hạn (nếu có).
- Việc nghiệm thu phải hoàn thành trong thời hạn tối đa là 30 ngày kể từ ngày Vụ Khoa học và Công nghệ nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Xác nhận hoàn thành nhiệm vụ đối với nhiệm vụ môi trường được hội đồng nghiệm thu cấp Bộ đánh giá mức “Đạt”, trong thời gian 30 ngày làm việc, chủ nhiệm nhiệm vụ phải hoàn chỉnh hồ sơ nhiệm vụ theo ý kiến đóng góp của hội đồng, nộp Vụ Khoa học và Công nghệ .
Dịch vụ bưu chính Cụ thể phần mô tả - Thời gian nộp hồ sơ đề nghị nghiệm thu: Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ môi trường theo quyết định phê duyệt Danh mục và kinh phí thực hiện nhiệm vụ môi trường hoặc văn bản gia hạn (nếu có).
- Việc nghiệm thu phải hoàn thành trong thời hạn tối đa là 30 ngày kể từ ngày Vụ Khoa học và Công nghệ nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Xác nhận hoàn thành nhiệm vụ đối với nhiệm vụ môi trường được hội đồng nghiệm thu cấp Bộ đánh giá mức “Đạt”, trong thời gian 30 ngày làm việc, chủ nhiệm nhiệm vụ phải hoàn chỉnh hồ sơ nhiệm vụ theo ý kiến đóng góp của hội đồng, nộp Vụ Khoa học và Công nghệ .

Thành phần hồ sơ

(i) Hồ sơ đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ môi trường gồm:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Công văn đề nghị nghiệm thu nhiệm vụ môi trường; Bản chính: 1 - Bản sao: 7
- Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ môi trường theo mẫu B12.BCTĐG-NVMT ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2016; B12.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 7
- Báo cáo tổng kết theo mẫu B14.BCTK-NVMT ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2024; B14.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 7
- Các sản phẩm của nhiệm vụ. Bản chính: 1 - Bản sao: 7
(ii) Hồ sơ đề nghị thẩm định sản phẩm nhiệm vụ môi trường
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Văn bản đề nghị thẩm định; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Hồ sơ sản phẩm nhiệm vụ. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
(iii) Hồ sơ nộp về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Trung tâm...
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Báo cáo tổng kết và tóm tắt theo mẫu B14.BCTK-NVMT ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2024; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Các sản phẩm của nhiệm vụ (bản giấy và bản điện tử). Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Cơ quan thực hiện

Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Không quy định

Tra cứu xã phường 2 cấp