Thủ tục cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá cho thương nhân đặt trụ sở tại khu công nghiệp (KCN), khu kinh tế (KKT), khu kinh tế cửa khẩu (KKTCK)

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

Bước 1:

+ Trường hợp Giấy phép hết hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày, thương nhân muốn tiếp tục kinh doanh sản phẩm thuốc lá trong các KCN, KKT, KKTCK phải gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá đến Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình.

+ Trường hợp Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Thương nhân được cấp phép phải gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình.

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Số 09 Đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, Quảng Bình.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).

Bước 2: Bộ phận một cửa của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản: 01 bản giao cho nhà đầu tư, 01 bản bộ phận một cửa giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của nhà đầu tư;

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của thương nhân, Ban Quản lý Khu kinh tế có trách nhiệm cấp lại Giấy phép theo quy định.

Bước 3: Đến thời hạn, thương nhân mang giấy biên nhận đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình nộp lệ phí và nhận Giấy phép.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 15 Ngày làm việc
  • Phí: Phí thẩm định: Đối với nhà đầu tư trên địa bàn thành phố Đồng Hới, thị xã Ba Đồn: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định. Đồng
  • Phí: Phí thẩm định:Đối với nhà đầu tư trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000 đồng/lần thẩm định. Đồng
  • Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh: Đối với nhà đầu tư trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp. Đồng
  • Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh: Đối với nhà đầu tư trên địa bàn thành phố Đồng Hới, thị xã Ba Đồn: Mức thu lệ phí: 200.000 đồng/giấy. Đồng
  • 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ.

    Dịch vụ bưu chính 15 Ngày làm việc
  • Phí: Phí thẩm định: Đối với nhà đầu tư trên địa bàn thành phố Đồng Hới, thị xã Ba Đồn: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
  • Phí: Phí thẩm định:Đối với nhà đầu tư trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000 đồng/lần thẩm định.
  • Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh: Đối với nhà đầu tư trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
  • Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh: Đối với nhà đầu tư trên địa bàn thành phố Đồng Hới, thị xã Ba Đồn: Mức thu lệ phí: 200.000 đồng/giấy.
  • 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ.

    Thành phần hồ sơ

    1. Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực:
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá; Phụ lục số 54-21-55.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế; Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    c) Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh. Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    d) Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có: - Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá; - Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); - Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    đ) Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác, các khoản thuế đã nộp; - Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    e) Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn; Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    g) Hồ sơ về phương tiện vận tải, bao gồm: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận tải (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    h) Hồ sơ về năng lực tài chính: Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng); Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    i) Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng), bao gồm: - Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); - Bản tự cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    2. Trường hợp cấp lại do Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc...
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    a) Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    b) Bản sao Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có). Bản chính: 0 - Bản sao: 1

    Cơ quan thực hiện

    Ban quản lý khu kinh tế - tỉnh Quảng Bình

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện

    Thương nhân được cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá khi có đủ các điều kiện theo Khoản 2, Điều 26, Nghị định số 67/2013/NĐ-CP:
    a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá;
    b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
    c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
    d) Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá;
    đ) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
    e) Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
    g) Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);
    h) Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
    i) Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.