Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

1. Trình tự thực hiện
a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
Bước 1: Người xin chuyển mục đích sử dụng đất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trong cùng ngày tiếp nhận hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ về phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện để chủ trì, giải quyết theo quy định.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa khu đất (nếu thấy cần thiết), trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất theo dự án đầu tư.
Trong cùng ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường gửi kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho chủ đầu tư.
Bước 3: Cấp giấy chứng nhận, bàn giao đất cho chủ đầu tư:
- Đối với trường hợp dự án đầu tư được Nhà nước chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
+ Xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất:
Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất được nộp cùng với hồ sơ xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Sau khi nhận được quyết định giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cơ quan tài nguyên và môi trường, cơ quan tài chính, cơ quan thuế, Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất, người sử dụng đất và các đơn vị có liên quan theo chức năng nhiệm vụ của mình, thực hiện việc luân chuyển hồ sơ và xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất theo quy định tại Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Sau khi nhận được Thông báo nộp tiền của cơ quan thuế, chủ đầu tư ký hợp đồng thuê đất với phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp được thuê đất; nộp tiền sử dụng đất, nộp tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và các khoản phí, lệ phí theo quy định.
+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày chủ đầu tư nộp đủ các giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo quy định (đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê), ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm), Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho chủ đầu tư; đồng thời, phòng Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất lập biên bản bàn giao đất tại thực địa và trao Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư theo quy định.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 12 Ngày làm việc
  • Lệ phí: Xem chi tiết
  • Phí: Xem chi tiết
  • Lệ phí: Xem chi tiết
  • - Thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất là 07 ngày làm việc.
    - Thời gian thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bàn giao đất tại thực địa: 05 ngày làm việc, kể từ ngày người sử dụng đất nộp đủ các giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

    Thành phần hồ sơ

    3.2. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính.
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    - Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính, nếu có). Bản chính: 3 - Bản sao: 0
    - Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có). Bản chính: 3 - Bản sao: 0
    -Trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp: + Đối với Khoản được trừ là tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính). Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật tại thời Điểm chuyển nhượng (bản sao). Chứng từ thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất (bản sao). + Đối với Khoản được trừ là tiền đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng. Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính). Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao). Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao). + Đối với Khoản được trừ là tiền mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu người sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao). Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao). Bản chính: 0 - Bản sao: 3
    3.1 Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    - Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (có mẫu): 01 bản chính. Mẫu đơn.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được chỉnh lý biến động theo quy định của pháp luật đất đai đối với phần diện tích đất đủ điều kiện tham gia thị trường bất động sản; Báo cáo của Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện về việc đã hoàn thành GPMB, tái định cư theo phương án đã được phê duyệt đối với phần diện tích đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích hoặc diện tích đất mà người đang sử dụng đất không có quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai và không có tài sản gắn liền với đất: 01 bản chính. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    - Quyết định đầu tư kèm theo bản Thuyết minh dự án đầu tư hoặc Bản Thuyết minh báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; Bản Quy hoạch chi tiết xây dựng công trình tỷ lệ 1/500 hoặc Tổng Mặt bằng quy hoạch xây dựng công trình tỷ lệ 1/500, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc thẩm định theo quy định của pháp luật xây dựng: 01 bản sao hợp lệ. Bản chính: 0 - Bản sao: 0
    - Trích lục hoặc trích đo địa chính thửa đất: 01 bản chính. Bản chính: 0 - Bản sao: 1

    Cơ quan thực hiện

    Phòng Tài nguyên Môi trường

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện