Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

- Tổ chức, cá nhân (bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ trong nước hoặc bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài) thay mặt các bên gửi hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ trong các trường hợp sau:

+ Đối với chuyển giao công nghệ thông qua thực hiện dự án đầu tư: Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ đối với chuyển giao công nghệ của dự án đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan trung ương theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đầu tư công và dự án đầu tư ra nước ngoài.

+ Đối với chuyển giao công nghệ độc lập và hình thức khác theo quy định của pháp luật: Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ đối với chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài.

+ Đối với chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp bí mật nhà nước trong lĩnh vực quốc phòng hoặc chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp mua sắm tài sản từ nguồn ngân sách đặc biệt cho quốc phòng, Bộ Quốc phòng cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.

- Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Bộ Quốc phòng xem xét hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Bộ Quốc phòng có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định;

+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Bộ Quốc phòng cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.

+ Trường hợp hồ sơ có nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Bộ Quốc phòng có văn bản đề nghị bên đăng ký chuyển giao công nghệ sửa đổi, bổ sung;

+ Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Bộ Quốc phòng có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 5 Ngày làm việc
  • Phí: 5.000.000-10.000.000 ĐồngXem chi tiết
  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Quốc phòng
    Trực tuyến 5 Ngày làm việc
  • Phí: 5.000.000-10.000.000 ĐồngXem chi tiết
  • Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Bộ Quốc phòng
    Dịch vụ bưu chính 5 Ngày làm việc
  • Phí: 5.000.000-10.000.000 ĐồngXem chi tiết
  • Thành phần hồ sơ

    Bao gồm
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    + Văn bản đề nghị đăng ký chuyển giao công nghệ; Mẫu Văn bản đề nghị đăng ký chuyển giao công nghệ.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    + Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực văn bản giao kết chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt hoặc bản dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực đối với văn bản giao kết chuyển giao công nghệ bằng tiếng nước ngoài; Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    + Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấp phép kinh doanh,...) của các bên tham gia chuyển giao công nghệ; Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    + Giấy xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện các bên tham gia hợp đồng; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    + Bản sao chứng thực Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với chuyển giao công nghệ có sử dụng vốn nhà nước; Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    + Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ). Bản chính: 1 - Bản sao: 0

    Cơ quan thực hiện

    Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ - Bộ Khoa học và Công nghệ

    Bộ Quốc phòng

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện

    - Trong trường hợp phải đăng ký chuyển giao công nghệ theo quy định, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ký văn bản giao kết chuyển giao công nghệ, bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ trong nước hoặc bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài thay mặt các bên phải gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
    - Văn bản đề nghị đăng ký chuyển giao công nghệ cần ghi rõ cam kết trách nhiệm của các bên bảo đảm nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.