Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển kết hợp

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

1. Đối với hàng hóa xuất khẩu

Bước 1: Người khai hải quan khai thông tin vận chuyển kết hợp theo các chỉ tiêu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC;

Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu đã kiểm tra thực tế tại Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai, thuộc diện niêm phong hải quan
+ Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi:
++ Niêm phong hàng hóa; cập nhật thông tin bàn giao hàng hóa vận chuyển đi chịu sự giám sát trên Hệ thống.
++ Bàn giao hàng hóa cho người khai hải quan để vận chuyển ra cửa khẩu xuất; Theo dõi về thông tin lô hàng vận chuyển chịu sự giám sát hải quan; Quá thời hạn vận chuyển hàng hóa mà hàng hóa chưa đến cửa khẩu xuất, có trách nhiệm chủ trì tổ chức truy tìm hàng hóa.
+ Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi hàng hoá vận chuyển đến:
++ Tiếp nhận hàng hóa do người khai hải quan xuất trình;
++ Kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan và đối chiếu với thông tin hàng hóa vận chuyển đi trên Hệ thống;
++ Cập nhật thông tin hàng hóa vận chuyển đến trên Hệ thống;
++ Phối hợp với Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi thực hiện truy tìm hàng hóa trong trường hợp quá thời hạn vận chuyển mà chưa đến địa điểm đến.
b) Đối với hàng hóa xuất khẩu không thuộc diện phải niêm phong hải quan: Người khai hải quan chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu xuất.

Bước 3. Người khai hải quan khai bổ sung, hủy khai vận chuyển kết hợp được thực hiện như đối với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, tờ khai hàng hóa nhập khẩu quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC (nếu có).

Bước 4: Xác nhận thông quan và thanh khoản tờ khai trên hệ thống.

2. Đối với hàng hóa nhập khẩu:

Bước 1: Khai thông tin vận chuyển kết hợp theo các chỉ tiêu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC;

Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện:
a) Đối với hàng hóa nhập khẩu được đưa về kiểm tra tại địa điểm kiểm tra ngoài cửa khẩu, hàng hóa thuộc diện phải niêm phong hải quan:
+ Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thực hiện:
++ Cập nhật thông tin trên hệ thống để đề nghị Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa niêm phong, bàn giao cho người khai hải quan vận chuyển về địa điểm kiểm tra;
+ +Tiếp nhận hàng hóa do người khai hải quan vận chuyển đến, kiểm tra tình trạng niêm phong hàng hóa và đối chiếu với thông tin hàng hóa vận chuyển đi trên Hệ thống;
+ +Cập nhật thông tin hàng đến trên Hệ thống;
++ Theo dõi thông tin hàng hóa vận chuyển, phối hợp với Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa để truy tìm trong trường hợp quá thời hạn vận chuyển nhưng hàng hóa chưa đến địa điểm kiểm tra.
+ Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa thực hiện:
++ Căn cứ đề nghị của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai, thực hiện niêm phong, cập nhật thông tin hàng hóa vận chuyển đi vào hệ thống; bàn giao hàng hóa cho người khai hải quan vận chuyển về địa điểm kiểm tra;
++ Theo dõi thông tin hàng hóa vận chuyển đi, chủ trì truy tìm trong trường hợp quá thời hạn vận chuyển nhưng hàng hóa chưa đến địa điểm kiểm tra.
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc diện phải niêm phong hải quan:
Người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan theo quy định và đưa hàng qua khu vực giám sát tại cửa khẩu sau khi được cơ quan hải quan cho phép

Bước 3. khai bổ sung, hủy khai vận chuyển kết hợp được thực hiện như đối với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, tờ khai hàng hóa nhập khẩu quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC.

Bước 4: Xác nhận thông quan và thanh khoản tờ khai trên hệ thống.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tuyến Không quy định

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
b.1) Tờ khai vận chuyển độc lập theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mục 6 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC; PhulucIITT382015.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
b.2) Vận tải đơn, trừ trường hợp hàng hóa vận chuyển qua biên giới đường bộ không có vận tải đơn: 01 bản chụp; Bản chính: 0 - Bản sao: 1
b.3) Giấy phép quá cảnh đối với trường hợp hàng quá cảnh phải có giấy phép: 01 bản chính. Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Cơ quan thực hiện

Chi cục Hải quan

Yêu cầu, điều kiện thực hiện