Thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của Doanh nhân APEC (ABTC)

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu xin cấp phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thái Nguyên (địa chỉ: số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên) hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
Sở Ngoại vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ; nếu không đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với hồ sơ nộp gián tiếp (qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác): cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ; hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Ngoại vụ có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Ngoại vụ tiến hành xin ý kiến của các cơ quan liên quan
Bước 3: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, các cơ quan liên quan có trách nhiệm trả lời.
Trường hợp cần có thêm thời gian để xác minh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận biết và thời gian để xác minh bổ sung, cung cấp thông tin không quá 05 (năm) ngày làm việc.
Trường hợp không nhận được thông tin trong thời hạn trên, Sở Ngoại vụ tiếp tục thực hiện giải quyết công việc, cơ quan không cung cấp thông tin phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin thuộc trách nhiệm của mình”.
Bước 4: Trong thời hạn 01 ngày làm việc Sở Ngoại vụ tổng hợp ý kiến, trình UBND tỉnh quyết định cho phép sử dụng thẻ đi lại của Doanh nhân APEC (ABTC).
Bước 5: Văn phòng UBND tỉnh xem xét, thẩm định hồ sơ do Sở Ngoại vụ trình. Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì trình Chủ tịch UBND tỉnh ký trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 6: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 10 ngày làm việc (15 ngày làm việc đối với trường hợp cần có thêm thời gian để xác minh thông tin).
Trực tuyến 10 ngày làm việc (15 ngày làm việc đối với trường hợp cần có thêm thời gian để xác minh thông tin).
Dịch vụ bưu chính 10 ngày làm việc (15 ngày làm việc đối với trường hợp cần có thêm thời gian để xác minh thông tin).

Thành phần hồ sơ

+ Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước...
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên và đóng dấu (theo mẫu); MẪU ĐƠN.docx Bản chính: 2 - Bản sao: 0
- Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước), hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp dân doanh), hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với các doanh nhân làm việc tại các doanh nghiệp ở Khu Công nghiệp; Bản chính: 0 - Bản sao: 2
- Bản sao một trong các loại giấy tờ: Thư mời, hợp đồng ngoại thương, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc các chứng từ xuất nhập khẩu khác (L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán) không quá 01 năm tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC (kèm bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu). Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo; Bản chính: 0 - Bản sao: 2
- Bản sao hộ chiếu có chứng thực (hoặc trình hộ chiếu để đối chiếu xác nhận); Bản chính: 0 - Bản sao: 2
- Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm chức vụ; Bản chính: 0 - Bản sao: 2
- Bản sao có chứng thực sổ Bảo hiểm xã hội; Bản chính: 0 - Bản sao: 2
- Bản sao có chứng thực các Bằng khen, Giấy khen, Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng… của doanh nghiệp hoặc doanh nhân (nếu có); Bản chính: 0 - Bản sao: 2
- Bản sao văn bản thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước 6 tháng gần nhất (thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp…). Bản chính: 0 - Bản sao: 2
- Đối với doanh nhân Việt Nam xin cấp thẻ ABTC thuộc trường hợp doanh nhân vi phạm pháp luật đang trong quá trình bị cơ quan có thẩm quyền điều tra, xử lý; đang phải chấp hành hình phạt hoặc đã chấp hành xong nhưng chưa được xoá án tích hoặc đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế, lao động hoặc đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính thì ngoài những giấy tờ nêu trên, cần phải có kết luận của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án các cấp về việc doanh nhân không vi phạm pháp luật hoặc đã chấp hành xong các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Bản chính: 0 - Bản sao: 2
+ Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thái Nguyên được...
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Văn bản đề nghị của cơ quan mà cán bộ, công chức, viên chức đang công tác; Bản chính: 2 - Bản sao: 0
- Bản sao hộ chiếu có chứng thực (hoặc trình hộ chiếu để đối chiếu xác nhận; Bản chính: 0 - Bản sao: 2
- Bản sao có chứng thực thư mời hoặc các văn bản, giấy tờ liên quan đến việc thực hiện cam kết thương mại với các nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC. Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo. (căn cứ Điều 7, QĐ 10/2011/QĐ-UBND, Điều 8, QĐ 10/2011) Bản chính: 0 - Bản sao: 2

Cơ quan thực hiện

Sở Ngoại vụ - tỉnh Thái Nguyên

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

10.1. Đối với doanh nhân của các doanh nghiệp
10.1.1. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
a) Thành viên Hội đồng thành viên; Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc; Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; Giám đốc, Phó Giám đốc các ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng;
b) Kế toán trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, ngân hàng; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp hoặc chi nhánh ngân hàng.
10.1.2. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam thuộc tỉnh Thái Nguyên:
a) Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc công ty;
b) Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã;
c) Kế toán trưởng, Trưởng phòng trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của các doanh nghiệp và các chức danh tương đương khác.
10.1.3. Doanh nhân làm việc tại các doanh nghiệp do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập nhưng đã được cổ phần hóa, không còn vốn nhà nước chi phối có trụ sở đặt tại tỉnh.
10.2. Cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham gia các hoạt động của APEC:
a) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC;
b) Cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC”.