Công nhận khu vực biển cấp Bộ

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

1.1. Trình tự thực hiện
1.1.1. Bước 1 nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị giao khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ cho Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Bộ Nông nghiệp và Môi trường (sau đây viết tắt là VPMC). Địa chỉ: số 10 đường Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
1.1.2. Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Công chức VPMC có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung, số lượng hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đúng quy định thì ban hành Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP). Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, VPMC hướng dẫn tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
1.1.3. Bước 3 thẩm định hồ sơ: Cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, Cục Biển và Hải đảo Việt Nam tham mưu với Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan hoặc ban hành văn bản lấy ý kiến đơn vị trong Bộ Nông nghiệp và Môi trường, tổ chức kiểm tra thực địa khu vực biển.
1.1.4. Bước 4 trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường xem xét, ra quyết định công nhận khu vực biển bằng Quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.1.5. Bước 5 thông báo và trả kết quả: VPMC thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp
  • Phí: ĐồngXem chi tiết
  • 1.4. Thời hạn giải quyết
    1.4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ
    Trong thời hạn 01 ngày làm việc, VPMC kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 10 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP);
    b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại hồ sơ theo đúng quy định, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP).
    1.4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ
    a) Thời gian thẩm định hồ sơ: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ;
    b) Thời gian lấy ý kiến các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có khu vực biển và các cơ quan có liên quan trả lời bằng văn bản: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến kèm theo đầy đủ hồ sơ;
    c) Thời gian kiểm tra thực địa: không quá 10 ngày;
    d) Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
    1.4.3. Thời hạn trình, phê duyệt hồ sơ
    a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ;
    b) Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình hồ sơ.
    1.4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
    Trực tuyến
  • Phí: ĐồngXem chi tiết
  • 1.4. Thời hạn giải quyết
    1.4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ
    Trong thời hạn 01 ngày làm việc, VPMC kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 10 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP);
    b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại hồ sơ theo đúng quy định, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP).
    1.4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ
    a) Thời gian thẩm định hồ sơ: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ;
    b) Thời gian lấy ý kiến các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có khu vực biển và các cơ quan có liên quan trả lời bằng văn bản: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến kèm theo đầy đủ hồ sơ;
    c) Thời gian kiểm tra thực địa: không quá 10 ngày;
    d) Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
    1.4.3. Thời hạn trình, phê duyệt hồ sơ
    a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ;
    b) Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình hồ sơ.
    1.4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
    Dịch vụ bưu chính
  • Phí: ĐồngXem chi tiết
  • 1.4. Thời hạn giải quyết
    1.4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ
    Trong thời hạn 01 ngày làm việc, VPMC kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 10 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP);
    b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VPMC có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại hồ sơ theo đúng quy định, VPMC ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP).
    1.4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ
    a) Thời gian thẩm định hồ sơ: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ;
    b) Thời gian lấy ý kiến các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có khu vực biển và các cơ quan có liên quan trả lời bằng văn bản: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến kèm theo đầy đủ hồ sơ;
    c) Thời gian kiểm tra thực địa: không quá 10 ngày;
    d) Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
    1.4.3. Thời hạn trình, phê duyệt hồ sơ
    a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ;
    b) Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình hồ sơ.
    1.4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

    Thành phần hồ sơ

    Bao gồm
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    1.3.1. Thành phần hồ sơ - Bản chính Đơn đề nghị công nhận khu vực biển được lập theo Mẫu số 01 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP). Mau01.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    - Bản chính hợp đồng cho thuê đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP; bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử văn bản có chứng thực cho phép tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    - Bản chính Báo cáo tình hình sử dụng khu vực biển được lập theo Mẫu số 12 (được bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP). Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    - Bản chính Bản đồ khu vực biển được lập theo Mẫu số 05 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP). Mus05.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0

    Cơ quan thực hiện

    Cục Biển và Hải đảo Việt Nam_Bộ NN và MT

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện

    1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
    1.10.1. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định số 11/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành; tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định số 11/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành;
    1.10.2. Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 2 Nghị định số 65/2025/NĐ-CP;
    1.10.3. Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18 Điều 2 Nghị định số 65/2025/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.