Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (TN&TKQ) của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Công chức TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Bước 2: Chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm, Văn thư tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho phòng Sử dụng và Phát triển rừng (SD&PTR) để xử lý.

Bước 3: Duyệt hồ sơ và chuyển cho công chức xử lý.

Bước 4: Xem xét, xử lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì lập dự thảo Báo cáo kết quả kiểm tra hồ sơ và dự thảo Tờ trình đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định hồ sơ xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, trình lãnh đạo phòng xem xét, lãnh đạo Chi cục ký nháy. Tiếp theo thực hiện theo bước B5.
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì tham mưu Chi cục ban hành Văn bản thông báo (nêu rõ lý do) kèm hồ sơ chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân theo bước B9.

Bước 5: Xem xét, phê duyệt kết quả kiểm tra hồ sơ của Chi cục Kiểm Lâm.

Bước 6: Đóng dấu, phát hành văn bản và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).

Bước 7: UBND tỉnh tổ chức thẩm định nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; Tờ trình xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, trình Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện ban hành Văn bản thông báo (nêu rõ lý do), chuyển Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Bước 8: Hội đồng nhân dân tỉnh họp, xem xét, quyết định

Bước 9: Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền của Quốc hội/Thủ tướng Chính phủ

B1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (TN&TKQ) của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Công chức TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

B2: Chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm, Văn thư tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho phòng Sử dụng và Phát triển rừng (SD&PTR) để xử lý.

B3: Duyệt hồ sơ và chuyển cho công chức xử lý.

B4: Xem xét, xử lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì lập dự thảo Báo cáo kết quả kiểm tra hồ sơ và dự thảo Tờ trình đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định hồ sơ xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, trình lãnh đạo phòng xem xét, lãnh đạo Chi cục ký nháy. Tiếp theo thực hiện theo bước B5.
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì tham mưu Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trình Lãnh đạo Chi cục xem xét, ban hành và chuyển kèm hồ sơ sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân theo bước B10.

B5: Xem xét, phê duyệt kết quả xử lý hồ sơ của Chi cục Kiểm Lâm.

B6: Đóng dấu, phát hành văn bản và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).

B7: UBND tỉnh tổ chức thẩm định nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; Tờ trình xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác kèm hồ sơ, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện ban hành Văn bản thông báo (nêu rõ lý do), chuyển Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh).

B8: Bộ NN&PTNT phối hợp với Bộ Tài Nguyên và Môi trường và các bộ, ngành có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ.

B9: Thủ tướng chính phủ xem xét, quyết định.

B10: Quốc hội xem xét, quyết định.

B11: Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 35 Ngày làm việc - Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh: 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm thời hạn giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân tỉnh), riêng thời hạn giải quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Trường hợp diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc bộ, ngành phải lấy ý kiến thống: 48 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm thời hạn giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, các bộ, ngành liên quan), riêng thời hạn giải quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Trực tuyến 35 Ngày làm việc - Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh: 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm thời hạn giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân tỉnh), riêng thời hạn giải quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Trường hợp diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc bộ, ngành phải lấy ý kiến thống: 48 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm thời hạn giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, các bộ, ngành liên quan), riêng thời hạn giải quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Dịch vụ bưu chính 35 Ngày làm việc - Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh: 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm thời hạn giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân tỉnh), riêng thời hạn giải quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Trường hợp diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc bộ, ngành phải lấy ý kiến thống: 48 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm thời hạn giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, các bộ, ngành liên quan), riêng thời hạn giải quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Thành phần hồ sơ

Hồ sơ tổ chức, cá nhân nộp đến Sở Nông nghiệp và PTNT
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Văn bản đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng của tổ chức theo biểu mẫu BM.KL.09.01; của cá nhân theo biểu mẫu BM.KL.09.02. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dầu khí và pháp luật khác có liên quan; báo cáo đề xuất dự án đầu tư công khẩn cấp hoặc quyết định phê duyệt chương trình, mục tiêu quốc gia hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án trong đó có dự án thành phần đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng đối với dự án theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Luật Đầu tư công năm 2019; Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Tài liệu về đánh giá tác động môi trường của dự án là một trong các tài liệu sau: bản chính đánh giá sơ bộ tác động môi trường hoặc bản sao quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dầu khí hoặc các quy định pháp luật khác có liên quan; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Báo cáo thuyết minh hiện trạng rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do chủ dự án lập trong thời gian 6 tháng trước ngày nộp hồ sơ. Báo cáo thuyết minh thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh, lô, địa danh hành chính khu rừng), diện tích theo: loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng) và được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1/5.000 đối với dự án có diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500ha, tỷ lệ 1/10.000 đối với dự án có diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500ha trở lên và dự án dạng tuyến; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Văn bản cam kết thực hiện nghĩa vụ trồng rừng thay thế đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Hồ sơ UBND tỉnh gửi đến Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh Bản chính: 2 - Bản sao:
Báo cáo thẩm định của UBND tỉnh về nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dựng rừng. Bản chính: 2 - Bản sao:
Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng. Bản chính: 2 - Bản sao:
Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư; Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện) Bản chính: 2 - Bản sao:
Tài liệu về đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu tư công Bản chính: 2 - Bản sao:
Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ lượng rừng) Bản chính: 2 - Bản sao:
Hồ sơ Bộ Nông nghiệp và PTNT trình Thủ tướng Chính phủ
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Văn bản đề nghị của Bộ Nông nghiệp và PTNT Bản chính: 2 - Bản sao:
Văn bản thẩm định (biên bản họp hội đồng thẩm định hoặc báo cáo tổng hợp ý kiến thẩm định của các bộ, ngành, địa phương). Bản chính: 2 - Bản sao:
Dự thảo Báo cáo của Chính phủ trình Quốc hội (đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng của Quốc hội) Bản chính: 2 - Bản sao:
Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng Bản chính: 2 - Bản sao:
Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuân chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định Luật đầu tư; chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định Luật đầu tư công; Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện). Bản chính: 2 - Bản sao:
Tài liệu về đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu tư công Bản chính: 2 - Bản sao:
Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ lượng rừng) Bản chính: 2 - Bản sao:
Văn bản của các Bộ, ngành, địa phương (nếu có) Bản chính: 2 - Bản sao:
Hồ sơ UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh Bản chính: 2 - Bản sao:
Báo cáo thẩm định của UBND tỉnh về nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng Bản chính: 2 - Bản sao:
Văn bản đề nghị chuyển đổi mục đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng. Bản chính: 2 - Bản sao:
Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuân chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định Luật đầu tư; chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định Luật đầu tư công; Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện). Bản chính: 2 - Bản sao:
Tài liệu về đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu tư công Bản chính: 2 - Bản sao:
Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ lượng rừng). Bản chính: 2 - Bản sao:

Cơ quan thực hiện

Chi cục Kiểm lâm

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Không