Trình tự xác định tiền sử dụng đất (đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất).

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã, Bộ phận một cửa theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Văn phòng đăng ký đất đai) cấp phát đầy đủ và hướng dẫn tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi chung là người sử dụng đất) kê khai nộp hồ sơ tương ứng với từng loại thủ tục về giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng quy định.

Người sử dụng đất kê khai, nộp hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, thống nhất thông tin của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đủ thì trả lại ngay trong ngày làm việc và hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận và luân chuyển cho Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định.

- Văn phòng đăng ký đất đai lập Phiếu chuyển thông tin và luân chuyển cho cơ quan thuế đối với hồ sơ không có khoản được trừ; luân chuyển đồng thời cho cơ quan thuế và cơ quan tài chính đối với hồ sơ có khoản được trừ để xác định tiền sử dụng đất; xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất theo quy định,

- Cơ quan thuế sau khi tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, tiếp nhận thông tin về các khoản người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp do cơ quan tài chính chuyển đến (nếu có) thì xác định và ban hành Thông báo nộp tiền sử dụng đất. Trường hợp phát hiện hồ sơ có sai sót hoặc thiếu căn cứ để xác định tiền sử dụng đất thì cơ quan thuế đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai xác định, bổ sung thông tin.

- Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Thông báo nộp tiền sử dụng đất, cơ quan thuế phải thực hiện chuyển thông báo đến người sử dụng đất.
- Người sử dụng đất thực hiện nộp đầy đủ, đúng thời hạn tiền sử dụng đất theo Thông báo của cơ quan thuế.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 05 Ngày làm việc Thời hạn cơ quan thuế xác định và ban hành Thông báo như sau:
- Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp không có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp.
- Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ theo quy định của pháp luật do cơ quan tài chính chuyển đến đối với trường hợp có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp.
Trực tuyến 05 Ngày làm việc Thời hạn cơ quan thuế xác định và ban hành Thông báo như sau:
- Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp không có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp.
- Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ theo quy định của pháp luật do cơ quan tài chính chuyển đến đối với trường hợp có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp.
Dịch vụ bưu chính 05 Ngày làm việc Thời hạn cơ quan thuế xác định và ban hành Thông báo như sau:
- Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp không có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp.
- Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ theo quy định của pháp luật do cơ quan tài chính chuyển đến đối với trường hợp có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp.

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính, nếu có). Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật về thuế (bản chính, nếu có). Bản chính: 3 - Bản sao: 0
- Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có). Bản chính: 1 - Bản sao: 1
- Giấy tờ quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 đối với trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định của pháp luật. Bản chính: 1 - Bản sao: 1

Cơ quan thực hiện

Cục Thuế - Bộ tài chính

Sở Tài chính TP.Đà Nẵng

Yêu cầu, điều kiện thực hiện