Trình cấp phép xuất nhập cảnh cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (CBCCVC, NLĐ) thành phố Đà Nẵng (UBND TP Đà Nẵng)

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

Trường hợp 1: Áp dụng cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao...

Bước 1: CBCCVC, NLĐ hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn dưới đây và nộp hồ sơ: trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (Bộ phận TN&TKQ) Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng hoặc giao dịch trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn
Bước 2
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Bộ phận TN&TKQ kiểm tra thành phần hồ sơ;
+ Nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, Bộ phận TN&TKQ Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng hướng dẫn cơ quan, đơn vị hoàn thiện hồ sơ theo quy định và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ phận TN&TKQ ghi phiếu biên nhận trong đó nêu rõ ngày trả kết quả.
- Trường hợp sử dụng giao dịch trực tuyến:
+ Bộ phận TN&TKQ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ điện tử;
+ Nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, Bộ phận TN&TKQ từ chối, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Hệ thống tự động gửi thư điện tử thông báo đến tài khoản người nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận. Hệ thống tự động gửi thư điện tử thông báo đến tài khoản người nộp hồ sơ.
Bước 3: Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng có văn bản tham mưu UBND thành phố xem xét cử/ không cử CBCCVC,NLĐ đi nước ngoài, kèm theo dự thảo Quyết định cử, cho phép CBCCVC,NLĐ đi nước ngoài (trong trường hợp đề xuất thống nhất cử/cho phép CBCCVC,NLĐ đi nước ngoài).
Bước 4: Trong vòng 03 ngày làm việc UBND thành phố ban hành quyết định cử CBCCVC,NLĐ đi nước ngoài hoặc văn bản thông báo không đồng ý cử/cho phép xuất cảnh.
Bước 5: Người nộp hồ sơ đến Bộ phận TN&TKQ Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng để nhận kết quả theo thời gian ghi trên biên nhận hoặc Bộ phận TN&TKQ gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

Trường hợp 2: Áp dụng cho CBCCVC,NLĐ đi nước ngoài thuộc diện sau:...

Bước 1: CBCCVC,NLĐ hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn dưới đây và nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng.
Bước 2
- Bộ phận TN&TKQ kiểm tra thành phần hồ sơ;
- Nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ và chưa hợp lệ, Bộ phận TN&TKQ Sở Ngoại vụ hướng dẫn và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ phận TN&TKQ Sở Ngoại vụ ghi phiếu biên nhận.
Bước 3: Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng có văn bản tham mưu UBND thành phố xem xét cử/không cử; cho phép/không cho phép CBCCVC,NLĐ đi nước ngoài và dự thảo Quyết định cử, cho phép CBCCVC,NLĐ đi nước ngoài (trong trường hợp đề xuất thống nhất cử/cho phép CBCCVC,NLĐ đi nước ngoài).
Bước 4
Đối với các CBCC thuộc diện xét duyệt nhân sự của Thành ủy:
- Thường trực Đảng ủy UBND thành phố có công văn trình Thường trực Thành ủy xin ý kiến;
- Trên cơ sở ý kiến của Thường trực Thành ủy, Văn phòng UBND thành phố trình UBND thành phố:
+ Ban hành quyết định cử/cho phép CBCC đi nước ngoài;
+ Có văn bản thông báo đồng ý/không đồng ý cử/cho phép CBCC đi nước ngoài.
Đối với các trường hợp còn lại:
Văn phòng UBND thành phố xem xét, trình UBND thành phố:
- Ban hành Quyết định cử CBCCVC,NLĐ đi nước ngoài/Văn bản thông báo không đồng ý cử CBCCVC,NLĐ đi nước ngoài đối với trường hợp đi nước ngoài về việc công có sử dụng ngân sách của thành phố.
- Có văn bản thông báo đồng ý/không đồng ý cho phép đi nước ngoài đối với trường hợp đi nước ngoài về việc công và việc cá nhân với nội dung, mục đích liên quan đến an ninh, quốc phòng, tôn giáo, nhân quyền, chủ quyền biển, đảo hoặc không đảm bảo theo quy định của Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 21/7/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài
Bước 5: Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận văn bản của HĐND/UBND thành phố, Bộ phận TN&TKQ Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng liên hệ người nộp hồ sơ đến nhận kết quả hoặc Bộ phận TN&TKQ gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 05 Ngày làm việc
  • Phí: Không.
  • Trường hợp 1: 05 ngày làm việc
    - Sở Ngoại vụ Đà Nẵng: 02 ngày làm việc;
    - UBND thành phố: 03 ngày làm việc.
    Trực tiếp 02 Ngày làm việc
  • Phí: Không
  • Trường hợp 2: Trong vòng 02 ngày làm việc, Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng có văn bản tham mưu UBND thành phố; trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận văn bản của UBND thành phố, Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng thông báo CBCCVC, NLĐ (nộp hồ sơ) đến nhận kết quả
    Trực tuyến 05 Ngày làm việc
  • Phí: Không.
  • Trường hợp 1: 05 ngày làm việc
    - Sở Ngoại vụ Đà Nẵng: 02 ngày làm việc;
    - UBND thành phố: 03 ngày làm việc.
    Trực tuyến 02 Ngày làm việc
  • Phí: Không
  • Trường hợp 2: Trong vòng 02 ngày làm việc, Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng có văn bản tham mưu UBND thành phố; trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận văn bản của UBND thành phố, Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng thông báo CBCCVC, NLĐ (nộp hồ sơ) đến nhận kết quả
    Dịch vụ bưu chính 05 Ngày làm việc
  • Phí: Không.
  • Trường hợp 1: 05 ngày làm việc
    - Sở Ngoại vụ Đà Nẵng: 02 ngày làm việc;
    - UBND thành phố: 03 ngày làm việc.
    Dịch vụ bưu chính 02 Ngày làm việc
  • Phí: Không
  • Trường hợp 2: Trong vòng 02 ngày làm việc, Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng có văn bản tham mưu UBND thành phố; trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận văn bản của UBND thành phố, Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng thông báo CBCCVC, NLĐ (nộp hồ sơ) đến nhận kết quả

    Thành phần hồ sơ

    Bao gồm
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    1. Văn bản của cơ quan quản lý trực tiếp CBCCVC, NLĐ (bản gốc) gửi HĐND/UBND thành phố, đồng gửi Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng. Nội dung văn bản nêu rõ - Nhân sự: + Ghi rõ: Họ tên, chức danh, loại, bậc, ngạch của CBCCVC, NLĐ; CBCC do bầu cử thì ghi rõ thời hạn nhiệm kỳ được bầu; CBCCVC, NLĐ mới được tuyển dụng thì ghi rõ thời hạn dự bị hay thử việc (Không sử dụng các từ có nội dung chức danh không rõ ràng như: cán bộ, chuyên viên, phóng viên, biên tập viên, bác sĩ, họa sĩ, giảng viên, giáo viên, kỹ thuật viên, chẩn đoán viên, bảo tàng viên, kỹ sư...); + Nếu là Đảng viên phải ghi Đảng viên. - Mục đích chuyến đi; - Nước đến và thời gian dự kiến xuất cảnh, thời gian dự kiến nhập cảnh trở lại Việt Nam; - Nguồn kinh phí cho chuyến đi (nêu rõ kinh phí từ nguồn nào, nếu do nước ngoài đài thọ thì phải có văn bản chứng minh, nếu xin từ ngân sách thành phố thì phải có dự trù kinh phí; - Chương trình dự kiến chuyến đi; - Ý kiến chính thức của cơ quan chủ quản về việc đồng ý cử/cho phép CBCCVC, NLĐ đi nước ngoài; - Số lần đi nước ngoài về việc công và số lần đi nước ngoài về việc cá nhân trong năm; việc thực hiện chế độ báo cáo kết quả chuyến đi của các lần đi nước ngoài trước đó theo quy định. Nếu cử đi nước ngoài lần thứ 03 trở lên trong cùng 01 năm phải có giải trình cụ thể về sự cần thiết của chuyến đi; - Văn bản cử đi nước ngoài có từ hai trang trở lên phải đóng dấu giáp lai giữa các trang; - Trường hợp sửa đổi, bổ sung thì phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan vào điểm sửa đổi, bổ sung. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì phải ra văn bản mới. Bản chính: 2 - Bản sao: 0
    2. Thư mời: - Thư mời Bản gốc hoặc bản sao có công chứng; - Nếu thư mời bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt, bản dịch phải do cơ quan có chức năng dịch thuật thực hiện; - Đối với việc tham dự hội nghị, hội thảo, ở nước ngoài phải có thư mời của đơn vị tổ chức sự kiện (ngoài thư mời của đơn vị đài thọ kinh phí chuyến đi); Bản chính: 2 - Bản sao: 0
    3. Đối với trường hợp đi thực hiện hợp đồng kinh tế phải có bản hợp đồng kinh tế. Bản chính: 2 - Bản sao: 0

    Cơ quan thực hiện

    Sở Ngoại vụ TP.Đà Nẵng

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện

    a) Đối với hồ sơ thuộc trường hợp 1 nộp không đủ 07 ngày trước thời gian đi công tác nước ngoài; đối với hồ sơ thuộc trường hợp 2 nộp không đủ 10 ngày trước thời gian đi công tác nước ngoài, CBCCVC, NLĐ chỉ được phép đi nước ngoài sau khi có văn bản đồng ý cử/cho phép đi nước ngoài của HĐND/UBND thành phố.
    b) Thực hiện đúng quy định đi công tác nước ngoài không quá 02 (hai) lần trong 01 (một) năm (trừ trường hợp do yêu cầu công tác, tham gia đoàn tháp tùng theo yêu cầu của cấp trên hoặc do công việc thật cần thiết); không bố trí 02 (hai) lãnh đạo chủ chốt của một cơ quan, đơn vị cùng tham gia một đoàn đi công tác nước ngoài; thực hiện nghiêm túc các quy định về sử dụng nguồn kinh phí đi công tác nước ngoài; không tham gia các đoàn đi nước ngoài do doanh nghiệp tổ chức và đài thọ hoặc do doanh nghiệp nước ngoài mời đích danh; Không tổ chức các chuyến tham quan, du lịch nước ngoài cho CBCCVC-NLĐ bằng ngân sách nhà nước.
    c) Trường hợp đi công tác nước ngoài lần thứ 02 trở lên trong năm phải có báo cáo kết quả chuyến đi trước đó.
    d) Đối với đoàn ra sử dụng ngân sách thành phố: phải có trong Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm được Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố hoặc Chủ tịch UBND các quận, huyện phê duyệt từ đầu năm hoặc có văn bản phê duyệt chủ trương đoàn ra của UBND thành phố đối với từng đoàn cụ thể.
    đ) Việc tổ chức đoàn đi công tác nước ngoài đảm bảo theo quy định sau: Tổ chức một đoàn không quá 10 (mười) người đối với đoàn do người đứng đầu Thành ủy, Hội đồng nhân dân thành phố, UBND thành phố làm trưởng đoàn, và không quá 07 (bảy) người đối với đoàn do cấp phó của người đứng đầu Thành ủy, Hội đồng nhân dân, UBND thành phố làm trưởng đoàn; không quá 05 (năm) người đối với đoàn liên ngành do người đứng đầu hoặc cấp phó người đứng đầu sở, ban, ngành, UBND xã, phường, đặc khu làm trưởng đoàn, (trường hợp cần thiết, báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định nhưng tối đa không quá 07 (bảy) người).
    e) Thời gian thăm 01 nước không quá 03 ngày (không tính thời gian quá cảnh và đi, về), trừ trường hợp tham dự hoặc tổ chức sự kiện quy mô lớn tại các nước đối tác lớn, quan trọng nhưng không quá 05 ngày. Một chuyến công tác không quá 03 nước và cần tính toán hợp lý, bố trí các nước đi thăm gần nhau, thuận tiện, trong cùng khu vực để đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.

    Tra cứu xã phường 2 cấp