Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

Bước 1: Người đề nghị thẩm định nộp bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở công trình và nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn (Sở Ban ngành - Sở Giao thông vận tải) hoặc trực tiếp tại Tổ tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (Đối với người đề nghị thẩm định là các cơ quan, địa phương trên địa bàn thành phố : áp dụng hình thức nộp trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn).
Bước 2: Tổ tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ thành phần hồ sơ quy định. Nếu hồ sơ còn thiếu, không hợp lệ thì từ chối tiếp nhận. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tiếp nhận hồ sơ và chuyển thông tin hồ sơ đến Trưởng phòng chuyên môn.
Bước 3. Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ:
a) Nếu hồ sơ cần bổ sung các văn bản pháp lý khác làm cơ sở để thẩm định: Trong vòng 5 ngày, Sở Giao thông vận tải có kết quả xử lý hồ sơ là Công văn yêu cầu bổ sung hồ sơ, cập nhật kết quả trên phần mềm và gửi Tổ tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng.
b) Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ văn bản pháp lý làm cơ sở thẩm định, Sở GTVT chủ trì tổ chức thẩm định như sau:
- Sở Giao thông vận tải tổ chức thẩm định và ban hành Công văn Thông báo kết quả thẩm định theo thời gian quy định.
- Trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan thì trong thời gian 5 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải có văn bản gửi lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức có liên quan theo quy định.
- Trường hợp, Sở GTVT không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 5 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở GTVT có kết quả xử lý hồ sơ là văn bản yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra phục vụ công tác thẩm định hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện báo cáo thẩm tra trường hợp báo cáo kết quả thẩm tra chưa đủ cơ sở để kết luận thẩm định (trường hợp chủ đầu tư đã thực hiện việc thẩm định trước khi trình Sở GTVT thẩm định), cập nhật kết quả trên phần mềm và gửi Tổ tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng. Sau khi có kết quả thẩm tra, yêu cầu chủ đầu tư hoặc đơn vị điều hành dự án trình lại hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Trường hợp hồ sơ công trình thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố (UBND thành phố là Chủ đầu tư), Sở GTVT gửi liên thông Kết quả thẩm định kèm dự thảo Quyết định phê duyệt của Sở Giao thông vận tải trên trang Dịch vụ công trực tuyến đồng thời gửi trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng và nhận Quyết định phê duyệt của UBND thành phố qua trang Dịch vụ công trực tuyến và từ Tổ tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND thành phố.
Bước 5: Tổ tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng trả kết quả xử lý hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các khoản phí (nếu có) trước khi nhận.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp a) Tại Sở Giao thông vận tải: - Thời gian có Công văn yêu cầu bổ sung các văn bản pháp lý khác làm cơ sở để thẩm định: Không quá 5 ngày làm việc. - Thời gian thông báo đề nghị lựa chọn tư vấn thẩm tra phục vụ thẩm định: Không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian có văn bản lấy ý kiến của các đơn vị, tổ chức có liên quan: Không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian thẩm định của Sở GTVT: + Trường hợp thuê Tư vấn thẩm tra: Không quá 18 ngày (đối với công trình cấp II và cấp III), 12 ngày (đối với công trình còn lại). + Trường hợp Sở GTVT tự thẩm định: Không quá 21 ngày (đối với công trình cấp II và cấp III), 14 ngày (đối với công trình còn lại). + Trường hợp thiết kế, dự toán điều chỉnh: Không quá 12 ngày. b) Thời gian phê duyệt của UBND thành phố Đà Nẵng (đối với hồ sơ UBND thành phố là chủ đầu tư): Không quá 03 ngày.
  • Phí: Đối với các công trình Sở Giao thông vận tải trực tiếp thẩm định toàn bộ công việc hoặc Sở Giao thông vận tải thuê tổ chức tư vấn, cá nhân cùng thẩm định thì phí thẩm định được xác định theo mức thu tỷ lệ phần trăm (%) (quy định tại phụ lục 1, Phụ lục 2, Thông tư 210/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán công trình được duyệt.
  • - Đối với người đề nghị thẩm định là các cơ quan, địa phương trên địa bàn thành phố : Tổ chức, cá nhân khai báo thông tin, đính kèm các tập tin hồ sơ liên quan và nộp trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn (Sở Ban ngành - Sở Giao thông vận tải).
    - Đối với người đề nghị thẩm khác: Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn (Sở Ban ngành - Sở Giao thông vận tải) hoặc trực tiếp tại Tổ tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
    - Tổ chức nhận kết quả xử lý hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng hoặc theo dịch vụ bưu chính công ích.
    Trực tuyến a) Tại Sở Giao thông vận tải: - Thời gian có Công văn yêu cầu bổ sung các văn bản pháp lý khác làm cơ sở để thẩm định: Không quá 5 ngày làm việc. - Thời gian thông báo đề nghị lựa chọn tư vấn thẩm tra phục vụ thẩm định: Không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian có văn bản lấy ý kiến của các đơn vị, tổ chức có liên quan: Không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian thẩm định của Sở GTVT: + Trường hợp thuê Tư vấn thẩm tra: Không quá 18 ngày (đối với công trình cấp II và cấp III), 12 ngày (đối với công trình còn lại). + Trường hợp Sở GTVT tự thẩm định: Không quá 21 ngày (đối với công trình cấp II và cấp III), 14 ngày (đối với công trình còn lại). + Trường hợp thiết kế, dự toán điều chỉnh: Không quá 12 ngày. b) Thời gian phê duyệt của UBND thành phố Đà Nẵng (đối với hồ sơ UBND thành phố là chủ đầu tư): Không quá 03 ngày.
  • Phí: Đối với các công trình Sở Giao thông vận tải trực tiếp thẩm định toàn bộ công việc hoặc Sở Giao thông vận tải thuê tổ chức tư vấn, cá nhân cùng thẩm định thì phí thẩm định được xác định theo mức thu tỷ lệ phần trăm (%) (quy định tại phụ lục 1, Phụ lục 2, Thông tư 210/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán công trình được duyệt.
  • - Đối với người đề nghị thẩm định là các cơ quan, địa phương trên địa bàn thành phố : Tổ chức, cá nhân khai báo thông tin, đính kèm các tập tin hồ sơ liên quan và nộp trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn (Sở Ban ngành - Sở Giao thông vận tải).
    - Đối với người đề nghị thẩm khác: Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn (Sở Ban ngành - Sở Giao thông vận tải) hoặc trực tiếp tại Tổ tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
    - Tổ chức nhận kết quả xử lý hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng hoặc theo dịch vụ bưu chính công ích.
    Dịch vụ bưu chính a) Tại Sở Giao thông vận tải: - Thời gian có Công văn yêu cầu bổ sung các văn bản pháp lý khác làm cơ sở để thẩm định: Không quá 5 ngày làm việc. - Thời gian thông báo đề nghị lựa chọn tư vấn thẩm tra phục vụ thẩm định: Không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian có văn bản lấy ý kiến của các đơn vị, tổ chức có liên quan: Không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian thẩm định của Sở GTVT: + Trường hợp thuê Tư vấn thẩm tra: Không quá 18 ngày (đối với công trình cấp II và cấp III), 12 ngày (đối với công trình còn lại). + Trường hợp Sở GTVT tự thẩm định: Không quá 21 ngày (đối với công trình cấp II và cấp III), 14 ngày (đối với công trình còn lại). + Trường hợp thiết kế, dự toán điều chỉnh: Không quá 12 ngày. b) Thời gian phê duyệt của UBND thành phố Đà Nẵng (đối với hồ sơ UBND thành phố là chủ đầu tư): Không quá 03 ngày.
  • Phí: Đối với các công trình Sở Giao thông vận tải trực tiếp thẩm định toàn bộ công việc hoặc Sở Giao thông vận tải thuê tổ chức tư vấn, cá nhân cùng thẩm định thì phí thẩm định được xác định theo mức thu tỷ lệ phần trăm (%) (quy định tại phụ lục 1, Phụ lục 2, Thông tư 210/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán công trình được duyệt.
  • - Đối với người đề nghị thẩm định là các cơ quan, địa phương trên địa bàn thành phố : Tổ chức, cá nhân khai báo thông tin, đính kèm các tập tin hồ sơ liên quan và nộp trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn (Sở Ban ngành - Sở Giao thông vận tải).
    - Đối với người đề nghị thẩm khác: Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn (Sở Ban ngành - Sở Giao thông vận tải) hoặc trực tiếp tại Tổ tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
    - Tổ chức nhận kết quả xử lý hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng hoặc theo dịch vụ bưu chính công ích.

    Thành phần hồ sơ

    Bao gồm
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    1. Tờ trình thẩm định Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở To trinh Tham dinh thiet ke xay dung trien khai sau thiet ke co so.doc Bản chính: 2 - Bản sao: 0
    2. Các văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao) Bản chính: 2 - Bản sao: 2
    2.1. Văn bản thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy (nếu có) Bản chính: 2 - Bản sao: 0
    2.2. Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có) Bản chính: 2 - Bản sao: 0
    2.3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) Bản chính: 2 - Bản sao: 0
    2.4. Kết quả thẩm tra của tư vấn thẩm tra được Chủ đầu tư xác nhận (Bắt buộc đối với công trình có thẩm tra) Bản chính: 2 - Bản sao: 0
    2.5. Văn bản lựa chọn Tư vấn thẩm tra của chủ đầu tư (Bắt buộc đối với công trình có thẩm tra) Bản chính: 2 - Bản sao: 0
    2.6. Văn bản yêu cầu lựa chọn Tư vấn thẩm tra của Sở GTVT (nếu có) Bản chính: 2 - Bản sao: 0
    2.7. Báo cáo tình hình thực tế thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư (trường hợp công trình đã thi công xây dựng)(Bắt buộc đối với hồ sơ điều chỉnh) Bản chính: 2 - Bản sao: 0
    2.8. Văn bản cho phép sử dụng dự phòng phí của cấp thẩm quyền (Bắt buộc đối với hồ sơ dự toán điều chỉnh có sử dụng chi phí dự phòng) Bản chính: 2 - Bản sao: 0
    2.9. Văn bản liên quan khác Bản chính: 2 - Bản sao: 0
    3. Hồ sơ năng lực của nhà thầu khảo sát, thiết kế. (bản chính hoặc bản sao) Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    3.1. Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    3.2. Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    4. Các hồ sơ khảo sát xây dựng phù hợp với giai đoạn thiết kế được chủ đầu tư phê duyệt (bản chính nếu có) Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    5. Hồ sơ thiết kế cơ sở (Bản chính hoặc bản sao) Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    5.1. Quyết định phê duyệt dự án kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    5.2. Văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    6. Hồ sơ thiết kế bước thiết kế trình thẩm định hoặc hồ sơ thiết kế đã thẩm tra có xác nhận của Chủ đầu tư Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    6.1. Thuyết minh và bản vẽ Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    6.2. Dự toán xây dựng công trình (nếu có) Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    6.3. Chỉ dẫn kỹ thuật Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    6.4. Bảng tính (nếu có) Bản chính: 1 - Bản sao: 0

    Cơ quan thực hiện

    Sở Giao thông vận tải TP.Đà Nẵng

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện

    1. Các công trình thuộc thẩm quyền thẩm định của Sở Giao thông vận tải.
    2. Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Tờ trình được lập theo mẫu quy định và đầy đủ các thành phần bắt buộc theo quy định tại mục 4.3; Hồ sơ trình thẩm định đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) cần tuân thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.
    3. Hồ sơ có bì đựng, phía ngoài ghi rõ tên công trình, hạng mục, phải có danh mục hồ sơ (đối với hồ sơ nộp trực tiếp).