Tách thửa hoặc hợp thửa đất kết hợp với Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng đồng thời với Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

Tách thửa hoặc hợp thửa đất kết hợp với Đăng ký biến động quyền sử...

* Bước 1. Nộp hồ sơ
- Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã (sau đây gọi là cơ quan tiếp nhận hồ sơ).
Lưu ý: Trường hợp thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.
Ghi chú: Trường hợp nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã thì trong thời hạn (03 ngày), cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã phải chuyển hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện chuyển ngay hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường để xử lý (1/2 ngày).
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ; xác minh thực địa; dự thảo tờ trình, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn (03 ngày), Phòng Tài nguyên và Môi trường phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Ghi chú: Trường hợp nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã thì trong thời hạn (01 ngày) kể từ khi nhận được văn bản thông báo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện phải chuyển cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau:
+ Tổ chức cuộc họp thẩm định hoặc gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc tổ chức kiểm tra thực địa.
+ Có văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
+ Thẩm định hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất; xác minh thực địa; dự thảo tờ trình, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; trình UBND cấp huyện.

* Bước 3. Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Khi nhận được hồ sơ của Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện xem xét, ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chuyển lại Phòng Tài nguyên và Môi trường để chuyển Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Lưu ý: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
* Bước 4. Thẩm định hồ sơ; lập phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai; chuyển đến cơ quan tài chính và cơ quan thuế
Kể từ ngày nhận được hồ sơ, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thẩm định hồ sơ; Lập phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai; chuyển đồng thời cho Phòng Tài chính – Kế hoạch và Chi cục Thuế (nếu hồ sơ có khoản được trừ và có đất trồng lúa); chuyển cho Chi cục Thuế (nếu hồ sơ không có khoản được trừ và không có đất trồng lúa).
* Bước 5. Xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp; xác định tiền bảo vệ đất trồng lúa
Khi nhận được Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, Phòng Tài chính – Kế hoạch có trách nhiệm xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, chuyển đến Chi cục Thuế; ban hành Thông báo về mức nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa; gửi Thông báo đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện để trao cho người nộp hồ sơ.
* Bước 6. Xác định nghĩa vụ tài chính; chuyển thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính
Khi nhận được Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến (đối với trường hợp không có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp) hoặc kể từ ngày nhận được văn bản xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp do Phòng Tài chính – Kế hoạch chuyển đến, Chi cục Thuế có trách nhiệm xác định và ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; gửi Thông báo đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện để trao cho người nộp hồ sơ.
* Bước 7. Gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người nộp hồ sơ
Sau khi nhận được Thông báo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện gửi ngay cho người nộp hồ sơ để thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Ghi chú: Trường hợp nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã thì trong thời hạn (01 ngày) kể từ khi nhận được Thông báo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện phải chuyển cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã.
* Bước 8. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính
Sau khi người sử dụng đất hoàn thành việc thực hiện nghĩa vụ tài chính, người nộp hồ sơ sẽ nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã (trường hợp nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã). Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện chuyển chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Ghi chú: Trường hợp nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã thì trong thời hạn (03 ngày), cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã phải chuyển đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện.

* Bước 9. Ký giấy chứng nhận
Kể từ ngày nhận được chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện biên tập giấy chứng nhận, trình Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra trình UBND cấp huyện ký cấp giấy chứng nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
* Bước 10. Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính
Nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; chuyển kết quả đã giải quyết đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện để trả kết quả.
* Bước 11. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện thông báo ngay cho người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) (1/2 ngày).
Ghi chú: Trường hợp nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã thì trong thời hạn (01 ngày), cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện phải chuyển kết quả về cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã để thông báo ngay cho người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện, cấp xã để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 40 Ngày làm việc
  • Phí: ĐồngXem chi tiết
  • Phí: ĐồngXem chi tiết
  • Phí: ĐồngXem chi tiết
  • Thời hạn giải quyết:
    Không quá 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
    Thời gian này không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã; các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lýđối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.
    Trực tuyến 40 Ngày làm việc
  • Phí: ĐồngXem chi tiết
  • Phí: ĐồngXem chi tiết
  • Phí: ĐồngXem chi tiết
  • Thời hạn giải quyết:
    Không quá 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
    Thời gian này không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã; các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lýđối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.
    Dịch vụ bưu chính 40 Ngày làm việc
  • Phí: ĐồngXem chi tiết
  • Phí: ĐồngXem chi tiết
  • Phí: ĐồngXem chi tiết
  • Thời hạn giải quyết:
    Không quá 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
    Thời gian này không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã; các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lýđối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.

    Thành phần hồ sơ

    Hồ sơ khi thực hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    1. Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK; mẫu 11dk.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    (2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    Hồ sơ khi thực hiện thủ tục tách thửa đất từ Giấy chứng nhận đã cấp...
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    1. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; Mau so 09-DK.pdf Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    Đối với trường hợp thửa đất được tách ra từ Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại điểm 5 của mục I, các mục II và IV của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK. Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    (2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    Thành phần hồ sơ Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu...
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    1. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; Mau so 09-DK.pdf Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển quyền tại điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK (Lý do biến động) như sau: “Nhận … (ghi hình thức chuyển quyền sử dụng đất) …m2 đất (ghi diện tích đất nhận chuyển quyền); tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do nhận chuyển quyền và đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là … m2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là … m2 (ghi cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất, từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)”; Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    (2) Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định. Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế; Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    (4) Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư; Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    (5) Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất; Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    (6) Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định; Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    (7) Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật; Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    (8) Văn bản xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp đối với trường hợp nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa; Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây: - Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận; Trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực (trong đó có lĩnh vực đất đai) thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác để chứng minh nhân thân. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    Thành phần hồ sơ Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ...
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    Đơn xin giao đất, cho thuê đất: Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Mẫu số 01.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    (2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    (3) Trích đo địa chính một phần thửa đất cần chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có); Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    (4) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (Mẫu số 01) ban hành kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    (5) Tờ khai tiền sử dụng đất theo Mẫu số 01/TSDĐ ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC; Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    (6) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có); Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    (7) Giấy tờ để xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp: (7.1) Đối với khoản được trừ là tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: (7.1.1) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính). (7.1.2) Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng (bản sao). (7.1.3) Chứng từ thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất (bản sao). (7.2) Đối với khoản được trừ là tiền đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng: (7.2.1) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính). (7.2.2) Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao). (7.2.3) Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao). (7.3) Đối với khoản được trừ là tiền mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sau đây gọi là Thông tư số 77/2014/TT-BTC): (7.3.1) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu người sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao). (7.3.2) Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao). Bản chính: 1 - Bản sao: 1
    (7) Giấy tờ để xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp: (7.1) Đối với khoản được trừ là tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: (7.1.1) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính). (7.1.2) Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng (bản sao). (7.1.3) Chứng từ thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất (bản sao). (7.2) Đối với khoản được trừ là tiền đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng: (7.2.1) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính). (7.2.2) Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao). (7.2.3) Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao). (7.3) Đối với khoản được trừ là tiền mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sau đây gọi là Thông tư số 77/2014/TT-BTC): (7.3.1) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu người sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao). (7.3.2) Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao). Bản chính: 1 - Bản sao: 1

    Cơ quan thực hiện

    Sở Tài nguyên và Môi trường - tỉnh Long An

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
    * Đối với tách thửa hoặc hợp thửa đất
    Đủ điều kiện về diện tích tối thiểu tách thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
    * Đối với Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng.
    (1) Có Giấy chứng nhận (trừ trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).
    Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền.
    (2) Đất không có tranh chấp.
    (3) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
    (4) Trong thời hạn sử dụng đất.
    (5) Ngoài các điều kiện nêu tại các điểm 1, 2, 3 và 4 trên đây, còn phải đủ điều kiện sau:
    + Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
    + Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
    + Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
    + Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.