Thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

+ Bước 1: Tổ chức tín dụng lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Tổ chức tín dụng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong thời hạn tối đa 45 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ. Quá thời hạn này, tổ chức tín dụng phải nộp lại bộ hồ sơ theo quy định để Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận.
+ Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng (Trường hợp không chấp thuận, văn bản trả lời tổ chức tín dụng phải nêu rõ lý do).

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 30 Ngày làm việc 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Dịch vụ bưu chính 30 Ngày làm việc 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
1. Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến do người đại diện theo pháp luật ký. Trường hợp tổ chức tín dụng khuyết người đại diện theo pháp luật, văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng là văn bản của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên ký. Trường hợp người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho người khác ký hoặc trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền cho thành viên Hội đồng quản trị khác, thành viên Hội đồng thành viên khác ký hoặc trường hợp người đại diện có thẩm quyền của Chủ sở hữu ủy quyền cho người khác ký thì việc ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp luật và hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật; Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khuyết người đại diện theo pháp luật, không có Chủ tịch Hội đồng thành viên và Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng không đủ số lượng thành viên tối thiểu hoặc còn 01 thành viên, văn bản đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng phải do người đại diện có thẩm quyền của Chủ sở hữu ký. Văn bản đề nghị tối thiểu phải có các nội dung sau: a) Lý do của việc bầu, bổ nhiệm nhân sự; b) Danh sách dự kiến nhân sự, trong đó nêu rõ: họ và tên, chức danh, đơn vị công tác hiện tại; chức danh dự kiến được bầu, bổ nhiệm tại tổ chức tín dụng; tên cá nhân, tổ chức đề cử; tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp mà nhân sự dự kiến làm người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đề cử (nếu có); c) Cơ cấu, danh sách các thành viên của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát hiện tại và dự kiến sau khi bầu, bổ nhiệm của tổ chức tín dụng (trường hợp dự kiến nhân sự bầu, bổ nhiệm vào Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát), trong đó: (i) Đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần: nêu rõ số lượng thành viên Hội đồng quản trị, số lượng thành viên độc lập, thành viên không phải là người điều hành, số lượng thành viên là người có liên quan, số lượng thành viên Ban kiểm soát; (ii) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn: nêu rõ số lượng thành viên Hội đồng thành viên, số lượng thành viên Ban kiểm soát; d) Đánh giá về việc nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm đảm bảo đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan, trong đó đánh giá cụ thể việc đáp ứng đối với từng điều kiện; đ) Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm không thuộc trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
2. Văn bản thông qua danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng (đối với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát phải nêu rõ nhiệm kỳ), cụ thể: a) Đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần: Nghị quyết của Hội đồng quản trị; b) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của Chủ sở hữu; c) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: (i) Trường hợp dự kiến bổ nhiệm thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của các thành viên góp vốn; (ii) Trường hợp dự kiến bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc): Nghị quyết của Hội đồng thành viên. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
3. Lý lịch cá nhân của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024. Việc xác nhận Sơ yếu lý lịch của tổ chức, cá nhân được thực hiện tên cơ sở khai thác dữ liệu cư trú của công dân trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc kiểm tra ứng dụng VneID theo hướng dẫn của Bộ Công an; không yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy theo đúng quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ. Phụ lục số 01.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
4. Phiếu lý lịch tư pháp của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm, trong đó: a) Đối với nhân sự dự kiến có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã; b) Đối với nhân sự dự kiến không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích; thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định. Trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì Chủ sở hữu (đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), thành viên góp vốn (đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên), cổ đông, nhóm cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát (đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần) đề cử nhân sự dự kiến phải có văn bản giải trình về việc không có cơ quan có thẩm quyền của nước cấp lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương cung cấp thông tin này và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nhân sự dự kiến không thuộc các trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng; c) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm tổ chức tín dụng nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự không quá 06 tháng. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
5. Bảng kê khai người có liên quan của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024. Phụ lục số 02.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
6. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm, trong đó văn bằng của người có quốc tịch Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận theo quy định của pháp luật có liên quan; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
7. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên tổ chức tín dụng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng, cụ thể: a) Đối với điều kiện “có ít nhất 03 năm là người quản lý, người điều hành tổ chức tín dụng”: (i) Nội dung Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định về người quản lý, điều hành; (ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ (trong đó có nội dung xác nhận nhân sự là người quản lý, người điều hành) của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại tổ chức tín dụng của nhân sự. b) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm là người quản lý doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc của doanh nghiệp khác có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng”: (i) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc xác nhận hoặc đăng ký hoạt động của doanh nghiệp; (ii) Nội dung Điều lệ của doanh nghiệp quy định về người quản lý hoặc quy định nội bộ của doanh nghiệp trường hợp nội dung Điều lệ không quy định về người quản lý; (iii) Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập của doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang là người quản lý (áp dụng đối với trường hợp là doanh nghiệp khác có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng); (iv) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ (trong đó có nội dung xác nhận nhân sự là người quản lý) và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại đơn vị của nhân sự. c) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại các bộ phận này hoặc bản sao các văn bản chứng minh bộ phận công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại bộ phận này. d) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và thời gian nhân sự làm việc tại bộ phận nghiệp vụ này hoặc bản sao các văn bản chứng minh bộ phận công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại bộ phận này. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
8. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng quy định tại điểm c khoản 4 Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng, cụ thể: a) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm làm người điều hành tổ chức tín dụng”: (i) Nội dung Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định về người điều hành; (ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại tổ chức tín dụng của nhân sự. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
9. Tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện “có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán” đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng quy định tại điểm c khoản 3 Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
10. Đối với nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm thuộc trường hợp ngoại lệ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 42, điểm đ, e khoản 2 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng: Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cử nhân sự dự kiến làm đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước, của doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên tại tổ chức tín dụng; cử, chỉ định, bổ nhiệm nhân sự dự kiến tham gia quản lý, điều hành, kiểm soát tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tín dụng bị tuyên bố phá sản theo yêu cầu nhiệm vụ. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
11. Tài liệu chứng minh việc đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp”: a) Nội dung đánh giá và cam kết của nhân sự về việc nhân sự đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp” quy định tại Điều 5a chi tiết Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024; b) Văn bản đánh giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự dự kiến đã từng công tác theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024. Đối với trường hợp nhân sự dự kiến có quá trình công tác tại các tổ chức tín dụng nước ngoài mà các tổ chức tín dụng nước ngoài đó không cung cấp văn bản đánh giá và cam kết về việc nhân sự đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp”, Chủ sở hữu (đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài), Ngân hàng mẹ (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài), Thành viên góp vốn nước ngoài (đối với tổ chức tín dụng là Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) có hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nhân sự dự kiến phải cung cấp văn bản cam kết nhân sự dự kiến đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp” theo mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024. Phụ lục số 01.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
11. Tài liệu chứng minh việc đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp”: a) Nội dung đánh giá và cam kết của nhân sự về việc nhân sự đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp” quy định tại Điều 5a chi tiết Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024; b) Văn bản đánh giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự dự kiến đã từng công tác theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024. Đối với trường hợp nhân sự dự kiến có quá trình công tác tại các tổ chức tín dụng nước ngoài mà các tổ chức tín dụng nước ngoài đó không cung cấp văn bản đánh giá và cam kết về việc nhân sự đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp”, Chủ sở hữu (đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài), Ngân hàng mẹ (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài), Thành viên góp vốn nước ngoài (đối với tổ chức tín dụng là Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) có hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nhân sự dự kiến phải cung cấp văn bản cam kết nhân sự dự kiến đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp” theo mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024. Phụ lục số 04.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
11. Tài liệu chứng minh việc đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp”: a) Nội dung đánh giá và cam kết của nhân sự về việc nhân sự đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp” quy định tại Điều 5a chi tiết Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024; b) Văn bản đánh giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự dự kiến đã từng công tác theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024. Đối với trường hợp nhân sự dự kiến có quá trình công tác tại các tổ chức tín dụng nước ngoài mà các tổ chức tín dụng nước ngoài đó không cung cấp văn bản đánh giá và cam kết về việc nhân sự đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp”, Chủ sở hữu (đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài), Ngân hàng mẹ (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài), Thành viên góp vốn nước ngoài (đối với tổ chức tín dụng là Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) có hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nhân sự dự kiến phải cung cấp văn bản cam kết nhân sự dự kiến đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp” theo mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024. Phụ lục số 05.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Cơ quan thực hiện

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm các chức danh người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng phải tuân thủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng, cụ thể:
1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:a) Không thuộc trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ quy định tại khoản 1 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng; b) Có đạo đức nghề nghiệp theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; c) Có trình độ từ đại học trở lên; d) Có một trong các điều kiện sau đây: có ít nhất 03 năm là người quản lý, người điều hành tổ chức tín dụng; có ít nhất 05 năm là người quản lý doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc của doanh nghiệp khác có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng; có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán.
2. Thành viên độc lập Hội đồng quản trị phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng và các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây: a) Không phải là người đang làm việc cho tổ chức tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng đó hoặc đã làm việc cho tổ chức tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng đó trong 03 năm liền kề trước đó;b) Không phải là người hưởng lương, thù lao thường xuyên của tổ chức tín dụng đó, ngoài những khoản thù lao của thành viên Hội đồng quản trị được hưởng; c) Không có vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em và vợ, chồng của những người này là cổ đông lớn của tổ chức tín dụng đó, người quản lý hoặc kiểm soát viên, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng đó hoặc công ty con của tổ chức tín dụng đó; d) Không đại diện sở hữu cổ phần của tổ chức tín dụng đó; không cùng với người có liên quan sở hữu trực tiếp, gián tiếp từ 01% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của tổ chức tín dụng đó; đ) Không phải là người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng đó tại bất kỳ thời điểm nào trong 05 năm liền kề trước đó.
3. Thành viên Ban kiểm soát phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây: a) Tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng; b) Có trình độ từ đại học trở lên về một trong các ngành tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán; c) Có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán; d) Không phải là người có liên quan của người quản lý tổ chức tín dụng đó; đ) Trưởng ban kiểm soát phải cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
4. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:a) Tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng; b) Có trình độ từ đại học trở lên về một trong các ngành tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán; c) Có một trong các điều kiện sau đây: có ít nhất 05 năm là người điều hành tổ chức tín dụng; có ít nhất 05 năm là Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng và có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán; có ít nhất 10 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán; d) Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.