Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách đi trên tàu thuyền nước ngoài chuyển cảng tại cửa khẩu cảng

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

- Chậm nhất 02 (hai) giờ, trước khi tàu thuyền chuyển cảng đi dự kiến rời cảng; riêng tàu chở khách du lịch quốc tế và tàu thuyền chuyên tuyến, chậm nhất ngay trước thời điểm tàu thuyền rời cảng, người làm thủ tục phải nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đi các loại giấy tờ đối với tàu thuyền chuyển cảng đi theo quy định;

- Chậm nhất 02 (hai) giờ, sau khi tàu thuyền chuyển cảng đến, neo đậu an toàn tại cầu cảng; chậm nhất 04 (bốn) giờ, sau khi tàu thuyền chuyển cảng đến, neo đậu an toàn tại các vị trí khác trong vùng nước cảng, người làm thủ tục phải nộp hồ sơ chuyển cảng cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến;

- Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ và hồ sơ chuyển cảng do người làm thủ tục nộp; hoàn thành thủ tục chuyển cảng tàu thuyền, thuyền viên, hành khách.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp - Đối với tàu thuyền chuyển cảng đi: Chậm nhất 01 (một) giờ, từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình; - Đối với tàu thuyền chuyển cảng đến: Chậm nhất 30 (ba mươi) phút, từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng nhận được hồ sơ chuyến cảng.
  • Lệ phí: 0 Đồng
  • Người làm thủ tục nộp và xuất trình các loại giấy tờ, hồ sơ chuyển cảng tại trụ sở Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa.
    Dịch vụ bưu chính - Đối với tàu thuyền chuyển cảng đi: Chậm nhất 01 (một) giờ, từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình; - Đối với tàu thuyền chuyển cảng đến: Chậm nhất 30 (ba mươi) phút, từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng nhận được hồ sơ chuyến cảng.
  • Lệ phí: 0 Đồng
  • Người làm thủ tục nộp và xuất trình các loại giấy tờ, hồ sơ chuyển cảng tại trụ sở Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa.

    Thành phần hồ sơ

    - Thành phần hồ sơ phải nộp đối với tàu thuyền chuyển cảng đi:
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    Danh sách thuyền viên; DANH SÁCH THUYỀN VIÊN.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Danh sách hành khách (nếu có); Danh sách hành khách .doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có); BẢN KHAI VŨ KHÍ VÀ VẬT LIỆU NỔ.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Bản khai người trốn trên tàu (nếu có); BẢN KHAI NGƯỜI TRỐN TRÊN TÀU.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Giấy phép đi bờ của thuyền viên nước ngoài (nếu có), trừ thuyền viên nước ngoài đi trên tàu thuyền chuyên tuyến quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 77/2017/ NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Bản khai chung; BẢN KHAI CHUNG.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    - Thành phần hồ sơ phải nộp đối với tàu thuyền chuyển cảng đến:
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    Hồ sơ chuyển cảng của Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đi gửi Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    - Thành phần hồ sơ phải xuất trình đối với tàu thuyền chuyển cảng đi:
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên trong trường hợp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Đối với hành khách (nếu có): Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế Bản chính: 1 - Bản sao: 0

    Cơ quan thực hiện

    Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện

    Không