Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình (Cấp Trung ương)

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

- Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (sau đây gọi tắt là Văn phòng Một cửa), địa chỉ số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.mae.gov.vn.

- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu trong hồ sơ. Trường hợp:
+ Văn bản, tài liệu trong hồ sơ bảo đảm đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.

- Bước 3. Thẩm định hồ sơ
+ Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
+ Gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;
+ Hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

- Bước 4. Trình hồ sơ đề nghị cấp phép
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ, Cục Khoáng sản Việt Nam hoàn chỉnh và trình hồ sơ đề nghị Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc cấp, điều chỉnh hoặc không cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản.

- Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Bộ Nông nghiệp và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp Tùy theo trường hợp
  • Lệ phí: Xem chi tiết
  • Thời hạn giải quyết hồ sơ:
    (1) Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 87 ngày làm việc.
    (2) Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 40 ngày làm việc
    (3) Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 57 ngày làm việc.
    Cụ thể:
    - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc.
    - Thời hạn thẩm định hồ sơ:
    * Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 69 ngày làm việc.
    - Trong thời gian không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
    - Trong thời gian không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định;
    Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan không tính vào thời gian thẩm định.
    - Trong thời gian không quá 38 ngày làm việc, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
    * Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 20 ngày làm việc
    Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản.
    * Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 45 ngày làm việc
    - Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
    - Trong thời gian không quá 35 ngày làm việc, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
    Về thời hạn cấp giấy phép:
    * Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày làm việc
    - Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
    - Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
    * Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày làm việc
    - Trong thời gian không quá 05 ngày việc, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
    - Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
    * Đối với giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 06 ngày làm việc
    - Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
    - Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
    Về thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc
    * Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu.
    * Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
    * Đối với giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
    Trực tuyến Tùy theo trường hợp
  • Lệ phí: Xem chi tiết
  • Thời hạn giải quyết hồ sơ:
    (1) Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 87 ngày làm việc.
    (2) Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 40 ngày làm việc
    (3) Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 57 ngày làm việc.
    Cụ thể:
    - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc.
    - Thời hạn thẩm định hồ sơ:
    * Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 69 ngày làm việc.
    - Trong thời gian không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
    - Trong thời gian không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định;
    Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan không tính vào thời gian thẩm định.
    - Trong thời gian không quá 38 ngày làm việc, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
    * Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 20 ngày làm việc
    Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản.
    * Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 45 ngày làm việc
    - Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
    - Trong thời gian không quá 35 ngày làm việc, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
    Về thời hạn cấp giấy phép:
    * Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày làm việc
    - Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
    - Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
    * Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày làm việc
    - Trong thời gian không quá 05 ngày việc, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
    - Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
    * Đối với giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 06 ngày làm việc
    - Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
    - Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
    Về thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc
    * Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu.
    * Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
    * Đối với giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
    Dịch vụ bưu chính Tùy theo trường hợp
  • Lệ phí: Xem chi tiết
  • Thời hạn giải quyết hồ sơ:
    (1) Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 87 ngày làm việc.
    (2) Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 40 ngày làm việc
    (3) Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 57 ngày làm việc.
    Cụ thể:
    - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc.
    - Thời hạn thẩm định hồ sơ:
    * Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 69 ngày làm việc.
    - Trong thời gian không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
    - Trong thời gian không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định;
    Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan không tính vào thời gian thẩm định.
    - Trong thời gian không quá 38 ngày làm việc, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
    * Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 20 ngày làm việc
    Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản.
    * Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 45 ngày làm việc
    - Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
    - Trong thời gian không quá 35 ngày làm việc, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
    Về thời hạn cấp giấy phép:
    * Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày làm việc
    - Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
    - Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
    * Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày làm việc
    - Trong thời gian không quá 05 ngày việc, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
    - Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
    * Đối với giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 06 ngày làm việc
    - Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
    - Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
    Về thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc
    * Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu.
    * Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
    * Đối với giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.

    Thành phần hồ sơ

    - Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản:
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản Mauso07_DondenghicapGiayphepkhaithackhoangsan.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản Mauso24-Phuluc2_Bandokhuvckhaithackhoangsan.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Trường hợp đề nghị khai thác quặng phóng xạ, kèm theo hồ sơ còn có văn bản thẩm định an toàn của Cục an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính các văn bản chứng minh về vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ; cụ thể: Bản chính: 0 - Bản sao: 0
    * Đối với doanh nghiệp mới thành lập Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    - Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên; điều lệ công ty đối với công ty cổ phần, sổ đăng ký thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    - Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    * Đối với doanh nghiệp đang hoạt động Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    - Đối với doanh nghiệp thành lập trong thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: Nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    - Đối với doanh nghiệp thành lập trên 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: nộp bản sao Báo cáo tài chính của năm gần nhất Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    * Đối với Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    - Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là tổng số vốn do thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật hợp tác xã Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    - Vốn hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên, vốn huy động, vốn tích lũy, các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    - Đối với hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản:
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản Mauso11_DondenghidieuchinhGiayphapkhaithackhoangsan.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Dự án đầu tư điều chỉnh theo trữ lượng mới được phê duyệt hoặc theo công suất điều chỉnh, thay đổi phương pháp khai thác, công nghệ khai thác kèm theo quyết định phê duyệt Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Bản chính Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản, nghĩa vụ đã thực hiện tính đến thời điểm đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản và các văn bản phê duyệt, cho phép điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền. Mauso43_Baocaohoatdongkhaithackhoangsanvakehoachtieptuckhaithac.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao cao chứng thực điện tử từ bản chính: Bản chính: 0 - Bản sao: 0
    + Thuyết minh báo cáo, các bản vẽ kèm theo và quyết định phê duyệt kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    + Các văn bản, tài liệu liên quan đến thay đổi tên gọi, cơ cấu tổ chức của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    - Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực...
    Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
    Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản Mauso12_DondenghicapGiayphepkhaithackhoangsankhuvucDuan.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản trên đó thể hiện phạm vi, diện tích xây dựng dự án công trình Mauso26-Phuluc2_Bandokhuvuckhaithackhoangsanokhuvuccoduan.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Phương án khai thác khoáng sản trong diện tích dự án kèm theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của giấy tờ sau: Bản chính: 0 - Bản sao: 0
    + Quyết định phê duyệt dự án xây dựng công trình của cơ quan có thẩm quyền Bản chính: 0 - Bản sao: 1
    + Bản đồ quy hoạch tổng thể khu vực xây dựng dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Bản chính: 0 - Bản sao: 1

    Cơ quan thực hiện

    Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam_Bộ NN và MT

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện

    - Đối với hồ sơ cấp phép khai thác khoáng sản:
    + Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản chung cả nước; Quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng cả nước và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác cả nước. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
    + Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
    + Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
    - Đối với hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: Không.
    - Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.