Điều chỉnh, sửa đổi các nội dung liên quan đến Thư bảo lãnh

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

Bước 1. Đối tượng được bảo lãnh gửi văn bản đề nghị điều chỉnh, sửa đổi Thư bảo lãnh hoặc thay đổi liên quan đến Đối tượng được bảo lãnh đến Bộ Tài chính theo quy định tại Điều 26 Nghị định 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018.

Bước 2. Trường hợp nội dung điều chỉnh, sửa đổi Thư bảo lãnh cho thỏa thuận vay đã ký, trái phiếu đã phát hành không làm tăng tổng trị giá vay gốc được Chính phủ bảo lãnh và không thay đổi Đối tượng được bảo lãnh, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định và phát hành văn bản hoặc phụ lục điều chỉnh Thư bảo lãnh trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ nêu tại Khoản 1 Điều này từ Đối tượng được bảo lãnh.

Bước 3. Trường hợp nội dung điều chỉnh, sửa đổi Thư bảo lãnh cho thỏa thuận vay đã ký, trái phiếu đã phát hành làm tăng tổng trị giá vay gốc được Chính phủ bảo lãnh hoặc thay đổi Đối tượng được bảo lãnh, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ nêu tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018 từ Đối tượng được bảo lãnh.

Bước 4. Bộ Tài chính phát hành văn bản hoặc phụ lục điều chỉnh Thư bảo lãnh hoặc văn bản thông báo không phê duyệt điều chỉnh, sửa đổi Thư bảo lãnh gửi Đối tượng được bảo lãnh trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Thủ tướng Chính phủ.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 15 Ngày làm việc Trường hợp nội dung điều chỉnh, sửa đổi Thư bảo lãnh không làm tăng thêm tổng giá trị vay gốc được Chính phủ bảo lãnh theo thỏa thuận vay và không thay đổi Đối tượng được bảo lãnh: 15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2 Nghị định 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018).
Trực tiếp 25 Ngày làm việc Trường hợp nội dung điều chỉnh, sửa đổi Thư bảo lãnh làm tăng thêm tổng giá trị vay gốc được Chính phủ bảo lãnh hoặc thay đổi Đối tượng được bảo lãnh: Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và trả lời bằng văn bản trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ (theo quy định tại Khoản 3 Nghị định 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018).
Dịch vụ bưu chính 10 Ngày làm việc Trường hợp nội dung điều chỉnh, sửa đổi Thư bảo lãnh không làm tăng thêm tổng giá trị vay gốc được Chính phủ bảo lãnh theo thỏa thuận vay và không thay đổi Đối tượng được bảo lãnh: 15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2 Nghị định 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018).
Dịch vụ bưu chính 25 Ngày làm việc Trường hợp nội dung điều chỉnh, sửa đổi Thư bảo lãnh làm tăng thêm tổng giá trị vay gốc được Chính phủ bảo lãnh hoặc thay đổi Đối tượng được bảo lãnh: Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và trả lời bằng văn bản trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ (theo quy định tại Khoản 3 Nghị định 91/2018/NĐ-CP ngày 26/6/2018).

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Văn bản đề nghị của Đối tượng được bảo lãnh giải trình rõ lý do, nội dung đề nghị điều chỉnh, sửa đổi Thư bảo lãnh và ảnh hưởng của việc điều chỉnh, sửa đổi Thư bảo lãnh đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của Đối tượng được bảo lãnh theo thỏa thuận vay; Mẫu PL5 TT58.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Các văn bản sửa đổi, bổ sung của thỏa thuận vay đã ký, trái phiếu đã phát hành; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Ý kiến về việc điều chỉnh, sửa đổi Thư bảo lãnh của Người nhận bảo lãnh; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Dự thảo văn bản điều chỉnh, sửa đổi Thư bảo lãnh do Người nhận bảo lãnh đề xuất (nếu có). Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Cơ quan thực hiện

Bộ Tài chính

Yêu cầu, điều kiện thực hiện