Điều chỉnh doanh thu và mức thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (Hộ khoán)

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

+ Bước 1. Hộ khoán trong năm có đề nghị điều chỉnh doanh thu, mức thuế khoán do thay đổi hoạt động kinh doanh thì thực hiện như sau:
++ Trường hợp 1: Hộ khoán thay đổi quy mô kinh doanh (diện tích kinh doanh, lao động sử dụng, doanh thu) thì phải khai điều chỉnh, bổ sung Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD.
++ Trường hợp 2: Hộ khoán thay đổi địa điểm kinh doanh thì phải thực hiện thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định và thực hiện thủ tục khai thuế tại địa điểm mới như đối với hộ khoán mới ra kinh doanh.
++ Trường hợp 3: Hộ khoán thay đổi ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh (kể cả trường hợp không thay đổi về tỷ lệ, thuế suất áp dụng) thì hộ khoán phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định (nếu có thay đổi ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh so với đăng ký thuế), đồng thời khai điều chỉnh, bổ sung Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD.
++ Trường hợp 4: Hộ khoán ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh thì hộ khoán thực hiện thông báo khi ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
++ Trường hợp 5: Hộ khoán ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
++ Trường hợp 6: Hộ khoán chuyển đổi sang phương pháp kê khai thì hộ khoán khai điều chỉnh, bổ sung Tờ khai thuế khoán theo mẫu số 01/CNKD.
+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận: cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng có thay đổi tiền thuế Cơ quan thuế ban hành Thông báo điều chỉnh doanh thu và mức thuế khoán mẫu số 01/TB-CNKD hoặc ban hành Thông báo về việc không điều chỉnh mức thuế khoán mẫu số 01/TBKĐC-CNKD chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng có thay đổi tiền thuế
Trực tuyến chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng có thay đổi tiền thuế Cơ quan thuế ban hành Thông báo điều chỉnh doanh thu và mức thuế khoán mẫu số 01/TB-CNKD hoặc ban hành Thông báo về việc không điều chỉnh mức thuế khoán mẫu số 01/TBKĐC-CNKD chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng có thay đổi tiền thuế
Dịch vụ bưu chính chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng có thay đổi tiền thuế Cơ quan thuế ban hành Thông báo điều chỉnh doanh thu và mức thuế khoán mẫu số 01/TB-CNKD hoặc ban hành Thông báo về việc không điều chỉnh mức thuế khoán mẫu số 01/TBKĐC-CNKD chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng có thay đổi tiền thuế

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
++ Trường hợp 1: Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mẫu số 01/CNKD theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II - Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. ++ Trường hợp 2: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST theo Phụ II - Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính. ++ Trường hợp 3: +++ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST theo Phụ II - Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính. +++ Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mẫu số 01/CNKD theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II - Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. ++ Trường hợp 4: Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng hoạt động, kinh doanh mẫu số 23/ĐK-TCT theo Phụ II - Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính. ++ Trường hợp 5: Người nộp thuế không phải chuẩn bị hồ sơ gửi đến cơ quan thuế. ++ Trường hợp 6: Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mẫu số 01/CNKD theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II - Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Mẫu 01.CNKD.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 1
++ Trường hợp 1: Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mẫu số 01/CNKD theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II - Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. ++ Trường hợp 2: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST theo Phụ II - Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính. ++ Trường hợp 3: +++ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST theo Phụ II - Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính. +++ Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mẫu số 01/CNKD theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II - Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. ++ Trường hợp 4: Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng hoạt động, kinh doanh mẫu số 23/ĐK-TCT theo Phụ II - Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính. ++ Trường hợp 5: Người nộp thuế không phải chuẩn bị hồ sơ gửi đến cơ quan thuế. ++ Trường hợp 6: Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mẫu số 01/CNKD theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II - Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Mẫu 08.MST.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 1
++ Trường hợp 1: Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mẫu số 01/CNKD theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II - Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. ++ Trường hợp 2: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST theo Phụ II - Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính. ++ Trường hợp 3: +++ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST theo Phụ II - Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính. +++ Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mẫu số 01/CNKD theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II - Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. ++ Trường hợp 4: Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng hoạt động, kinh doanh mẫu số 23/ĐK-TCT theo Phụ II - Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính. ++ Trường hợp 5: Người nộp thuế không phải chuẩn bị hồ sơ gửi đến cơ quan thuế. ++ Trường hợp 6: Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mẫu số 01/CNKD theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II - Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Mẫu 23.ĐK.TCT.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 1
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) Bản chính: 1 - Bản sao: 1

Cơ quan thực hiện

Cục Thuế - Bộ tài chính

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng, đầy đủ các quy định và điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.