Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của Hội đồng nhân dân các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An và Khánh Hoà theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với rừng sản xuất từ 50 ha đến dưới 1.000 ha gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường nơi có diện tích rừng đề nghị chuyển mục đích sử dụng.
Bước 2. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường phối hợp với tổ chức, cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng rừng, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi có rừng thực hiện:
a) Niêm yết công khai việc chuyển mục đích sử dụng rừng tại trụ sở Ủy 2 ban nhân dân xã nơi có rừng đề nghị chuyển mục đích sử dụng, thời gian niêm yết ít nhất là 15 ngày làm việc;
b) Lấy ý kiến của chủ rừng, cộng đồng dân cư nơi có rừng. Hình thức lấy ý kiến trực tiếp hoặc thông qua cuộc họp.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc lấy ý kiến của chủ rừng và cộng đồng dân cư, Sở Nông nghiệp và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Bước 4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thẩm định hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Bước 5. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định của pháp luật và quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Bước 6. Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, gửi Nghị quyết về Bộ Nông nghiệp và Môi trường và thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 55 Ngày làm việc 55 ngày làm việc (chưa kể thời gian làm việc của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh), cụ thể:
- Sở Nông nghiệp và Môi trường: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: Theo Quy chế làm việc của Hội đông nhân dân cấp tỉnh
Trực tuyến 55 Ngày làm việc 55 ngày làm việc (chưa kể thời gian làm việc của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh), cụ thể:
- Sở Nông nghiệp và Môi trường: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: Theo Quy chế làm việc của Hội đông nhân dân cấp tỉnh
Dịch vụ bưu chính 55 Ngày làm việc 55 ngày làm việc (chưa kể thời gian làm việc của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh), cụ thể:
- Sở Nông nghiệp và Môi trường: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: Theo Quy chế làm việc của Hội đông nhân dân cấp tỉnh

Thành phần hồ sơ

a) Hồ sơ tổ chức, cá nhân nộp đến Sở Nông nghiệp và Môi trường, gồm:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Bản chính văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Bản chính báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư; quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện); Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Tài liệu về đánh giá tác động môi trường của dự án là một trong các tài liệu sau: Bản chính đánh giá sơ bộ tác động môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp luật về đầu tư; Bản chính: 0 - Bản sao: 1
- Bản chính báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ lượng rừng), loài cây trồng. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thì hình thức hồ sơ thực hiện theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Bản chính: 0 - Bản sao: 0
b) Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh,...
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Kết quả thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Bản chính Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Bản chính Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư; quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện). Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Tài liệu về đánh giá tác động môi trường của dự án là một trong các tài liệu sau: Bản chính đánh giá sơ bộ tác động môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp luật về đầu tư; Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Cơ quan thực hiện

Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

.

Tra cứu xã phường 2 cấp