Thủ tục chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

Bước 1: Đối tượng chuyển nhượng xe thực hiện khai báo theo các chỉ tiêu thông tin tại Mẫu số 01-tờ khai hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy thì kê khai theo mẫu theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Bước 2: Chi cục Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ hồ sơ chuyển nhượng theo quy định và đối chiếu với thực tế xe ô tô để thực hiện thủ tục chuyển nhượng (bao gồm việc tính thuế, thu thuế, trừ trường hợp đối tượng mua xe ô tô là đối tượng được tạm nhập khẩu, nhập khẩu xe ô tô miễn thuế theo quy định của pháp luật);

Bước 3: Trả biên lai thu thuế (đối với trường hợp cơ quan hải quan thu bằng tiền mặt) cho đối tượng làm thủ tục chuyển nhượng hoặc người được ủy quyền làm thủ tục chuyển nhượng xe ô tô theo quy định của pháp luật để làm các thủ tục đăng ký lưu hành xe; hoặc thu bản chụp giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc séc qua Kho bạc Nhà nước (có xác nhận của kho bạc nhà nước đã nhận tiền) hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng từ đối tượng làm thủ tục chuyển nhượng xe ô tô hoặc người được ủy quyền làm thủ tục chuyển nhượng xe theo quy định của pháp luật;

Bước 4: Trường hợp thực hiện thủ tục hải quan giấy để chuyển nhượng xe ô tô, sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan, Chi cục hải quan trả 01 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu cho người khai hải quan;
Trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử nhưng chưa thực hiện việc chia sẻ dữ liệu giữa cơ quan công an và cơ quan hải quan theo quy định tại khoản 9 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của chính phủ: thực hiện xác nhận đã thông quan lên tờ khai hàng hóa nhập khẩu in từ hệ thống và trả cho người khai hải quan để thực hiện thủ tục đăng ký lưu hành xe tại cơ quan công an.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp Theo quy định tại Luật Hải quan + Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan)
+ Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa:
++ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;
++ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hoá chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ quan hải quan;
Trực tuyến Theo quy định tại Luật Hải quan 1+ Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan)
+ Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa:
++ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;
++ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hoá chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ quan hải quan;

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin tại Mẫu số 01 - Tờ khai hàng hóa nhập khẩu Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
+ Giấy chuyển nhượng xe ô tô do Cục Hải quan tỉnh, thành phố cấp: 01 bản chính (trừ trường hợp chuyển nhượng đối với xe ô tô tạm nhập khẩu miễn thuế của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam đã bán, cho, biếu, tặng cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam nhưng chưa làm thủ tục chuyển nhượng theo quy định của pháp luật quy định tại Điều 9a Quyết định số 14/2021/QĐ-TTg ngày 26/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ); Bản chính: 1 - Bản sao: 0
+ Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe ô tô do cơ quan Công an cấp: 01 bản chính (trường hợp chuyển nhượng đối với xe ô tô tạm nhập khẩu miễn thuế của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam đã bán, cho, biếu, tặng cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam nhưng chưa làm thủ tục chuyển nhượng theo quy định của pháp luật quy định tại Điều 9a Quyết định số 14/2021/QĐ-TTg ngày 26/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ); Bản chính: 1 - Bản sao: 0
+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu xe (nếu có); Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Cơ quan thực hiện

Chi cục Hải quan

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

+ Đã được cấp giấy chuyển nhượng;
+ Xe đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe ô tô), Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu của cơ quan kiểm tra chất lượng cấp (trừ trường hợp pháp luật về kiểm tra chuyên ngành có quy định khác).