Khai thuế thu nhập cá nhân tháng/quý của tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với tiền lương, tiền công

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

- Trình tự thực hiện:
+Bước 1.
++ Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế chuẩn bị hồ sơ khai thuế, gửi đến cơ quan Thuế. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
++ Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN thực hiện đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế như sau:
+++ Tổ chức trả thu nhập có nhu cầu sử dụng chứng từ khấu trừ tự in phải nộp hồ sơ cho Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức trả thu nhập đóng trụ sở chính.
+++ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo chấp thuận của Cục Thuế tỉnh, thành phố, tổ chức trả thu nhập phải thông báo phát hành chứng từ khấu trừ tại trụ sở làm việc của mình. Thông báo phát hành chứng từ khấu trừ phải nêu rõ về hình thức, kích thước, lô gô của mẫu chứng từ khấu trừ.
+++ Hàng quý thực hiện báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ theo phụ lục đính kèm Thông tư số 37/2010/TT-BTC ngày 18/3/2010 của Bộ Tài chính chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính: cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ (và trả kết quả nếu có kết quả) thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 0 Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế.
Trực tuyến 0 Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế.
Dịch vụ bưu chính 0 Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế.

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
++ Tổ chức, cá nhân khai thuế TNCN: +++ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công) mẫu số 05/KK-TNCN theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II - Mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính. +++ Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II - Mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính. ++ Tổ chức, cá nhân báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế: Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ theo Phụ lục đính kèm Thông tư 37/2010/TT-BTC ngày 18/3/2010 của Bộ Tài chínhhướng dẫn về việc phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính. Mẫu 05.KK.TNCN.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 1
++ Tổ chức, cá nhân khai thuế TNCN: +++ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công) mẫu số 05/KK-TNCN theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II - Mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính. +++ Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II - Mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính. ++ Tổ chức, cá nhân báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế: Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ theo Phụ lục đính kèm Thông tư 37/2010/TT-BTC ngày 18/3/2010 của Bộ Tài chínhhướng dẫn về việc phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính. Mẫu 05.1.PBT.KK.TNCN.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 1
++ Tổ chức, cá nhân khai thuế TNCN: +++ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công) mẫu số 05/KK-TNCN theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II - Mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính. +++ Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và Phụ lục II - Mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính. ++ Tổ chức, cá nhân báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế: Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ theo Phụ lục đính kèm Thông tư 37/2010/TT-BTC ngày 18/3/2010 của Bộ Tài chínhhướng dẫn về việc phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính. Báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 1
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). Bản chính: 1 - Bản sao: 1

Cơ quan thực hiện

Tổng cục Thuế - Bộ tài chính

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Trường hợp người nộp thuế đăng ký khai thuế điện tử và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tửtrong lĩnh vực thuế tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế