Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng kết hợp với Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 17 Ngày Phí : 96.000 Đồng
(1. Đối với Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); - Đối với tổ chức * Phí thẩm định: Không thu phí thẩm định. - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Đối với giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận: * Phí thẩm định: Trường hợp hồ sơ không thẩm tra thực địa hoặc chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Diện tích dưới 10.000 m2: 1.100.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 100.000 m2: 1.700.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích lớn hơn 100.000 m2: 2.200.000 đồng/hồ sơ. - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Ghi chú: Trường hợp hồ sơ cấp trên 01 giấy CNQSDĐ thì thu thêm 200.000 đồng/giấy. - Đối với hộ gia đình, cá nhân Đối với Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ) * Phí thẩm định: Không thu phí thẩm định - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Đối với giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận: * Phí thẩm định: * Phí thẩm định: Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Trường hợp biến động dưới hoặc bằng 10 thửa đất: 520.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động trên 10 thửa đất: 670.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất: 635.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 1.000.000 đồng/01 hồ sơ. Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/01 thửa. Ghi chú: - Đối với trường hợp đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh thì mức thu phí được tính thêm 10%. - Các trường hợp miễn thu phí: + Đối với hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh. + Đối tượng được xét giao đất trong cụm, tuyến dân cư vượt lũ.)
Phí : 1.100.000 Đồng
(2. Đối với thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: * Phí thẩm định: Trường hợp hồ sơ không thẩm tra thực địa hoặc chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Diện tích dưới 10.000 m2: 1.100.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 100.000 m2: 1.700.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích lớn hơn 100.000 m2: 2.200.000 đồng/hồ sơ. - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Ghi chú: Trường hợp hồ sơ cấp trên 01 giấy CNQSDĐ thì thu thêm 200.000 đồng/giấy. - Đối với hộ gia đình, cá nhân * Phí thẩm định: Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Trường hợp biến động dưới hoặc bằng 10 thửa đất: 520.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động trên 10 thửa đất: 670.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất: 635.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 1.000.000 đồng/01 hồ sơ. Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/01 thửa. Ghi chú: - Đối với trường hợp đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh thì mức thu phí được tính thêm 10%. - Các trường hợp miễn thu phí: + Đối với hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh. + Đối tượng được xét giao đất trong cụm, tuyến dân cư vượt lũ.)
Lệ phí : 400.000 Đồng
(1. Đối với Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); - Đối với tổ chức * Phí thẩm định: Không thu phí thẩm định. - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Đối với giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận: * Phí thẩm định: Trường hợp hồ sơ không thẩm tra thực địa hoặc chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Diện tích dưới 10.000 m2: 1.100.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 100.000 m2: 1.700.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích lớn hơn 100.000 m2: 2.200.000 đồng/hồ sơ. - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Ghi chú: Trường hợp hồ sơ cấp trên 01 giấy CNQSDĐ thì thu thêm 200.000 đồng/giấy. - Đối với hộ gia đình, cá nhân Đối với Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ) * Phí thẩm định: Không thu phí thẩm định - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Đối với giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận: * Phí thẩm định: * Phí thẩm định: Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Trường hợp biến động dưới hoặc bằng 10 thửa đất: 520.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động trên 10 thửa đất: 670.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất: 635.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 1.000.000 đồng/01 hồ sơ. Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/01 thửa. Ghi chú: - Đối với trường hợp đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh thì mức thu phí được tính thêm 10%. - Các trường hợp miễn thu phí: + Đối với hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh. + Đối tượng được xét giao đất trong cụm, tuyến dân cư vượt lũ.)
Lệ phí : 1.100.000 Đồng
(2. Đối với thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: * Lệ phí: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: - Cấp lại: 50.000 đồng/giấy. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 30.000 đồng/giấy. - Đối với hộ gia đình, cá nhân * Lệ phí: 1. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại thị trấn thuộc huyện, các phường thuộc thành phố Tân An và thị xã Kiến Tường; hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Tân An và thị xã Kiến Tường. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: - Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi: 50.000 đồng/giấy. - Trường hợp cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không có nhà và tài sản gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 25.000 đồng/giấy. Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 28.000 đồng/giấy. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác. Mức thu: Bằng 80% mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các thị trấn thuộc huyện và hộ gia đình cá nhân tại các phường thuộc thành phố Tân An và Thị xã Kiến Tường. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: - Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi: 40.000 đồng/giấy. - Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất). + Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi: 20.000 đồng/giấy. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 22.000 đồng/giấy. Ghi chú: Các trường hợp miễn thu lệ phí. - Đối với hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh. - Đối tượng được xét giao đất trong cụm, tuyến dân cư vượt lũ. - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, các trường hợp điều chỉnh, đính chính mà sai sót do lỗi của cán bộ, cơ quan nhà nước.)
Thời hạn giải quyết: Không quá 17 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Trực tuyến 17 Ngày Phí : 1.100.000 Đồng
(2. Đối với thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: * Phí thẩm định: Trường hợp hồ sơ không thẩm tra thực địa hoặc chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Diện tích dưới 10.000 m2: 1.100.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 100.000 m2: 1.700.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích lớn hơn 100.000 m2: 2.200.000 đồng/hồ sơ. - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Ghi chú: Trường hợp hồ sơ cấp trên 01 giấy CNQSDĐ thì thu thêm 200.000 đồng/giấy. - Đối với hộ gia đình, cá nhân * Phí thẩm định: Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Trường hợp biến động dưới hoặc bằng 10 thửa đất: 520.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động trên 10 thửa đất: 670.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất: 635.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 1.000.000 đồng/01 hồ sơ. Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/01 thửa. Ghi chú: - Đối với trường hợp đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh thì mức thu phí được tính thêm 10%. - Các trường hợp miễn thu phí: + Đối với hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh. + Đối tượng được xét giao đất trong cụm, tuyến dân cư vượt lũ.)
Lệ phí : 400.000 Đồng
(1. Đối với Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); - Đối với tổ chức * Phí thẩm định: Không thu phí thẩm định. - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Đối với giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận: * Phí thẩm định: Trường hợp hồ sơ không thẩm tra thực địa hoặc chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Diện tích dưới 10.000 m2: 1.100.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 100.000 m2: 1.700.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích lớn hơn 100.000 m2: 2.200.000 đồng/hồ sơ. - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Ghi chú: Trường hợp hồ sơ cấp trên 01 giấy CNQSDĐ thì thu thêm 200.000 đồng/giấy. - Đối với hộ gia đình, cá nhân Đối với Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ) * Phí thẩm định: Không thu phí thẩm định - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Đối với giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận: * Phí thẩm định: * Phí thẩm định: Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Trường hợp biến động dưới hoặc bằng 10 thửa đất: 520.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động trên 10 thửa đất: 670.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất: 635.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 1.000.000 đồng/01 hồ sơ. Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/01 thửa. Ghi chú: - Đối với trường hợp đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh thì mức thu phí được tính thêm 10%. - Các trường hợp miễn thu phí: + Đối với hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh. + Đối tượng được xét giao đất trong cụm, tuyến dân cư vượt lũ.)
Phí : 96.000 Đồng
(1. Đối với Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); - Đối với tổ chức * Phí thẩm định: Không thu phí thẩm định. - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Đối với giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận: * Phí thẩm định: Trường hợp hồ sơ không thẩm tra thực địa hoặc chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Diện tích dưới 10.000 m2: 1.100.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 100.000 m2: 1.700.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích lớn hơn 100.000 m2: 2.200.000 đồng/hồ sơ. - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Ghi chú: Trường hợp hồ sơ cấp trên 01 giấy CNQSDĐ thì thu thêm 200.000 đồng/giấy. - Đối với hộ gia đình, cá nhân Đối với Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ) * Phí thẩm định: Không thu phí thẩm định - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Đối với giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận: * Phí thẩm định: * Phí thẩm định: Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Trường hợp biến động dưới hoặc bằng 10 thửa đất: 520.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động trên 10 thửa đất: 670.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất: 635.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 1.000.000 đồng/01 hồ sơ. Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/01 thửa. Ghi chú: - Đối với trường hợp đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh thì mức thu phí được tính thêm 10%. - Các trường hợp miễn thu phí: + Đối với hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh. + Đối tượng được xét giao đất trong cụm, tuyến dân cư vượt lũ.)
Lệ phí : 1.100.000 Đồng
(2. Đối với thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: * Lệ phí: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: - Cấp lại: 50.000 đồng/giấy. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 30.000 đồng/giấy. - Đối với hộ gia đình, cá nhân * Lệ phí: 1. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại thị trấn thuộc huyện, các phường thuộc thành phố Tân An và thị xã Kiến Tường; hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Tân An và thị xã Kiến Tường. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: - Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi: 50.000 đồng/giấy. - Trường hợp cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không có nhà và tài sản gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 25.000 đồng/giấy. Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 28.000 đồng/giấy. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác. Mức thu: Bằng 80% mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các thị trấn thuộc huyện và hộ gia đình cá nhân tại các phường thuộc thành phố Tân An và Thị xã Kiến Tường. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: - Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi: 40.000 đồng/giấy. - Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất). + Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi: 20.000 đồng/giấy. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 22.000 đồng/giấy. Ghi chú: Các trường hợp miễn thu lệ phí. - Đối với hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh. - Đối tượng được xét giao đất trong cụm, tuyến dân cư vượt lũ. - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, các trường hợp điều chỉnh, đính chính mà sai sót do lỗi của cán bộ, cơ quan nhà nước.)
Thời hạn giải quyết: Không quá 17 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Dịch vụ bưu chính 17 Ngày Phí : 1.100.000 Đồng
(2. Đối với thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: * Phí thẩm định: Trường hợp hồ sơ không thẩm tra thực địa hoặc chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Diện tích dưới 10.000 m2: 1.100.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 100.000 m2: 1.700.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích lớn hơn 100.000 m2: 2.200.000 đồng/hồ sơ. - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Ghi chú: Trường hợp hồ sơ cấp trên 01 giấy CNQSDĐ thì thu thêm 200.000 đồng/giấy. - Đối với hộ gia đình, cá nhân * Phí thẩm định: Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Trường hợp biến động dưới hoặc bằng 10 thửa đất: 520.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động trên 10 thửa đất: 670.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất: 635.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 1.000.000 đồng/01 hồ sơ. Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/01 thửa. Ghi chú: - Đối với trường hợp đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh thì mức thu phí được tính thêm 10%. - Các trường hợp miễn thu phí: + Đối với hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh. + Đối tượng được xét giao đất trong cụm, tuyến dân cư vượt lũ.)
Lệ phí : 400.000 Đồng
(1. Đối với Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); - Đối với tổ chức * Phí thẩm định: Không thu phí thẩm định. - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Đối với giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận: * Phí thẩm định: Trường hợp hồ sơ không thẩm tra thực địa hoặc chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Diện tích dưới 10.000 m2: 1.100.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 100.000 m2: 1.700.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích lớn hơn 100.000 m2: 2.200.000 đồng/hồ sơ. - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Ghi chú: Trường hợp hồ sơ cấp trên 01 giấy CNQSDĐ thì thu thêm 200.000 đồng/giấy. - Đối với hộ gia đình, cá nhân Đối với Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ) * Phí thẩm định: Không thu phí thẩm định - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Đối với giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận: * Phí thẩm định: * Phí thẩm định: Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Trường hợp biến động dưới hoặc bằng 10 thửa đất: 520.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động trên 10 thửa đất: 670.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất: 635.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 1.000.000 đồng/01 hồ sơ. Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/01 thửa. Ghi chú: - Đối với trường hợp đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh thì mức thu phí được tính thêm 10%. - Các trường hợp miễn thu phí: + Đối với hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh. + Đối tượng được xét giao đất trong cụm, tuyến dân cư vượt lũ.)
Lệ phí : 1.100.000 Đồng
(2. Đối với thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: * Lệ phí: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: - Cấp lại: 50.000 đồng/giấy. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 30.000 đồng/giấy. - Đối với hộ gia đình, cá nhân * Lệ phí: 1. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại thị trấn thuộc huyện, các phường thuộc thành phố Tân An và thị xã Kiến Tường; hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Tân An và thị xã Kiến Tường. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: - Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi: 50.000 đồng/giấy. - Trường hợp cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không có nhà và tài sản gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 25.000 đồng/giấy. Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 28.000 đồng/giấy. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác. Mức thu: Bằng 80% mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các thị trấn thuộc huyện và hộ gia đình cá nhân tại các phường thuộc thành phố Tân An và Thị xã Kiến Tường. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: - Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi: 40.000 đồng/giấy. - Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất). + Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi: 20.000 đồng/giấy. - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 22.000 đồng/giấy. Ghi chú: Các trường hợp miễn thu lệ phí. - Đối với hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh. - Đối tượng được xét giao đất trong cụm, tuyến dân cư vượt lũ. - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, các trường hợp điều chỉnh, đính chính mà sai sót do lỗi của cán bộ, cơ quan nhà nước.)
Phí : 96.000 Đồng
(1. Đối với Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); - Đối với tổ chức * Phí thẩm định: Không thu phí thẩm định. - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Đối với giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận: * Phí thẩm định: Trường hợp hồ sơ không thẩm tra thực địa hoặc chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Diện tích dưới 10.000 m2: 1.100.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 100.000 m2: 1.700.000 đồng/hồ sơ. - Diện tích lớn hơn 100.000 m2: 2.200.000 đồng/hồ sơ. - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Ghi chú: Trường hợp hồ sơ cấp trên 01 giấy CNQSDĐ thì thu thêm 200.000 đồng/giấy. - Đối với hộ gia đình, cá nhân Đối với Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ) * Phí thẩm định: Không thu phí thẩm định - Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa. Đối với giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận: * Phí thẩm định: * Phí thẩm định: Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: - Trường hợp biến động dưới hoặc bằng 10 thửa đất: 520.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động trên 10 thửa đất: 670.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất: 635.000 đồng/01 hồ sơ. - Trường hợp biến động quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 1.000.000 đồng/01 hồ sơ. Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/01 thửa. Ghi chú: - Đối với trường hợp đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh thì mức thu phí được tính thêm 10%. - Các trường hợp miễn thu phí: + Đối với hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh. + Đối tượng được xét giao đất trong cụm, tuyến dân cư vượt lũ.)
Thời hạn giải quyết: Không quá 17 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Thành phần hồ sơ

* Thành phần hồ sơ Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài..
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
(1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK. 1 1 mẫu 10-ĐK.docx
(2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. 1 1
(3) Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng. - Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân/ thẻ Căn cước công dân/ số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây: Trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực (trong đó có lĩnh vực đất đai) thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác để chứng minh nhân thân. + Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. 1 1
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các..
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
(1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK. 1 1 mau so 09.doc
(2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. 1 1
(3) Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động: - Văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên trong hộ gia đình mà không phải là chủ hộ; trường hợp thay đổi người đại diện hộ gia đình là chủ hộ thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. - Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên. - Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên. - Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật. - Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. - Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận. 1 1

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường - tỉnh Long An
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan