Thủ tục Xuất cảnh

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 3 Ngày làm việc 1. Đối với các đối tượng do UBND tỉnh quyết định cử đi hoặc cho phép xuất cảnh không quá 08 ngày làm việc/1 lượt kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ nêu tại Điều 18 của Quy định này (không kể thời gian chờ xin ý kiến của Thường trực tỉnh ủy và ý kiến về kinh phí của UBND tỉnh), trong đó: a) Sở Ngoại vụ xử lý hồ sơ để trình UBND tỉnh trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cá nhân, đơn vị. b) UBND tỉnh xử lý và ban hành quyết định cho phép hoặc trả lời không cho phép hoặc ký văn bản xin ý kiến của Thường trực tỉnh ủy không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Ngoại vụ tỉnh xử lý hồ sơ trình ký.
Trực tiếp 4 Ngày làm việc 2. Đối với các đối tượng do Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan hành chính cấp tỉnh quyết định cử hoặc cho phép xuất cảnh: không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cá nhân, đơn vị (không kể thời gian chờ ý kiến về kinh phí của UBND tỉnh).
Dịch vụ bưu chính 3 Ngày làm việc 1. Đối với các đối tượng do UBND tỉnh quyết định cử đi hoặc cho phép xuất cảnh không quá 08 ngày làm việc/1 lượt kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ nêu tại Điều 18 của Quy định này (không kể thời gian chờ xin ý kiến của Thường trực tỉnh ủy và ý kiến về kinh phí của UBND tỉnh), trong đó: a) Sở Ngoại vụ xử lý hồ sơ để trình UBND tỉnh trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cá nhân, đơn vị. b) UBND tỉnh xử lý và ban hành quyết định cho phép hoặc trả lời không cho phép hoặc ký văn bản xin ý kiến của Thường trực tỉnh ủy không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Ngoại vụ tỉnh xử lý hồ sơ trình ký.
Dịch vụ bưu chính 4 Ngày làm việc 2. Đối với các đối tượng do Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan hành chính cấp tỉnh quyết định cử hoặc cho phép xuất cảnh: không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cá nhân, đơn vị (không kể thời gian chờ ý kiến về kinh phí của UBND tỉnh).

Thành phần hồ sơ

- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
1. Bản chính công văn đề nghị của Thủ trưởng đơn vị trực tiếp sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên xin xuất cảnh. 0 0
2. Bản chính công văn đồng ý của các cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp (thủ tục này chỉ có trong những trường hợp xuất cảnh thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Giám đốc Sở Ngoại vụ), cụ thể như sau: - Đơn vị sự nghiệp do UBND tỉnh trực tiếp quản lý: nếu đơn vị đề nghị là các đơn vị sự nghiệp trực thuộc của tổ chức này. - Sở hoặc cơ quan hành chính cấp tỉnh: nếu đơn vị đề nghị là các đơn vị sự nghiệp trực thuộc hoặc DNNN được UBND tỉnh ủy quyền cho Sở hoặc cơ quan hành chính cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trực tiếp về tổ chức và nhân sự. - UBND huyện nếu đơn vị đề nghị là các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, DNNN thuộc huyện. 0 0
3. Bản chính đơn xin xuất cảnh của cá nhân (đối với trường hợp xuất cảnh vì việc riêng). 0 0
4. Bản sao thư mời hoặc các văn bản khác có liên quan đến mục đích xuất cảnh (nếu các văn bản trên viết bằng ngôn ngữ nước ngoài, phải kèm theo bản dịch ra tiếng Việt do các đơn vị có chức năng dịch thuật xác nhận theo quy định). 0 0
5. Ý kiến đồng ý bằng văn bản của cấp ủy quản lý trực tiếp nếu đối tượng xin xuất cảnh là Đảng viên Đảng cộng sản Việt nam, cụ thể như sau: a) Của Thường trực tỉnh ủy đối với các đối tượng sau đây: - Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh. - Chánh, Phó Chánh Văn phòng: Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Tỉnh ủy và UBND tỉnh; Trưởng, Phó các Ban thuộc Tỉnh ủy; Giám đốc, Phó Giám đốc các Sở; Trưởng, Phó cơ quan hành chính cấp tỉnh, Trưởng, Phó đơn vị sự nghiệp do UBND tỉnh trực tiếp quản lý; Trưởng, Phó các Ban HĐND tỉnh và Uỷ viên thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh. - Chủ tịch, Phó Chủ tịch các Hội thuộc UBND tỉnh quản lý. - Bí thư, Phó Bí thư cấp huyện. - Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND, HĐND cấp huyện. - Giám đốc, Phó Giám đốc các DNNN hạng I, hạng II. b) Của Ban thường vụ Đảng ủy khối nếu Đảng viên là thành viên Ban chấp hành Đảng bộ khối, là cấp ủy viên các tổ chức cơ sở Đảng, Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra (trừ các chức danh nêu tại điểm a khoản 5 Điều này) và các đối tượng sau đây: - Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp (trực thuộc các Sở, Ban, Ngành). - Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng các DNNN hạng I, II nay đã chuyển thành công ty cổ phần. - Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng các DNNN hạng III, IV, các DNNN chưa xếp hạng (kể cả các DNNN hạng III, IV, các DNNN chưa xếp hạng nay đã chuyển thành công ty cổ phần). - Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc các Sở, Ban, Ngành. c) Của Ban thường vụ cấp huyện, thị, thành ủy trực thuộc tỉnh đối với các đối tượng sau đây: - Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp (trực thuộc các Huyện, Thị, Thành phố). - Chánh, Phó chánh Văn phòng; Trưởng, Phó các Ban thuộc khối Đảng cấp huyện. - Trưởng, Phó các Ban thuộc HĐND cấp huyện. - Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. d) Của cấp ủy cơ sở Đảng nơi Đảng viên đang sinh hoạt và công tác đối với các đối tượng còn lại ngoài các đối tượng nêu tại điểm a, b, c khoản 5 Điều này. 0 0

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Sở Ngoại vụ
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan