Cấp giấy phép CITES nhập khẩu mẫu vật các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục Công ước CITES

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 hồ sơ tới Cơ quan quản lý CITES Việt Nam. Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử

- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Cơ quan quản lý CITES Việt Nam kiểm tra hồ sơ và trả lời ngay tính hợp lệ của thành phần hồ sơ đối với hồ sơ nộp trực tiếp, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với hồ sơ nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử; trường hợp hồ sơ chưa đủ thành phần theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do;

- Bước 3: Xử lý hồ sơ
Trường hợp 1:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp giấy phép CITES nhập khẩu.
Trường hợp 2:
Thời hạn xử lý hồ sơ trong trường hợp cần tham vấn: không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Tham vấn cơ quan có liên quan của nước xuất khẩu, tái xuất khẩu:
Trường hợp nhập khẩu mẫu vật có nguồn gốc từ các quốc gia xuất khẩu thuộc vùng địa lý không tích cực theo pháp luật về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản hoặc có thông tin giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu là giả mạo hoặc giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu có dấu hiệu tẩy xóa, chỉnh sửa, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam thực hiện tham vấn cơ quan cấp giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu về các thông tin liên quan đến giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu.
Trường hợp tham vấn với cơ quan có liên quan của nước xuất khẩu, tái xuất khẩu: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam gửi tham vấn qua thư điện tử.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tham vấn của cơ quan cấp giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam thực hiện cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân hoặc từ chối cấp phép, nêu rõ lý do bằng văn bản.
Trường hợp quá 09 ngày làm việc, kể từ ngày tham vấn Cơ quan quản lý CITES Việt Nam không nhận được kết quả tham vấn của cơ quan cấp giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đồng thời trả lại hồ sơ.

- Tham vấn Cơ quan Khoa học CITES Việt Nam
Trường hợp nhập khẩu mẫu vật là động vật sống lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam thực hiện tham vấn Cơ quan Khoa học CITES Việt Nam về ảnh hưởng của việc nhập khẩu đối với môi trường tại Việt Nam
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam gửi văn bản tham vấn đến Cơ quan Khoa học CITES Việt Nam.
Trong thời hạn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan quản lý CITES Việt Nam, cơ quan Khoa học CITES có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tham vấn của cơ quan Khoa học CITES Việt Nam, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam thực hiện cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân hoặc từ chối cấp phép, nêu rõ lý do bằng văn bản

- Bước 4: Trả kết quả
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy phép CITES, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp - Trường hợp không tham vấn: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ - Trường hợp tham vấn: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp không tham vấn: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Trường hợp tham vấn: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trực tuyến - Trường hợp không tham vấn: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ - Trường hợp tham vấn: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp không tham vấn: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Trường hợp tham vấn: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Dịch vụ bưu chính - Trường hợp không tham vấn: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ - Trường hợp tham vấn: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp không tham vấn: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Trường hợp tham vấn: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thành phần hồ sơ

- Trường hợp nhập khẩu không vì mục đích thương mại phục vụ nghiên...
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
a) Bản chính Đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 32 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 27/2025/TT-BNNMT ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.. mus32nghcpgp.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
b) Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu do Cơ quan quản lý CITES của nước xuất khẩu, tái xuất khẩu cấp đối với loài thuộc Phụ lục II, III Công ước CITES, loài thuộc Phụ lục I Công ước CITES có nguồn gốc từ nuôi, trồng đã được đăng ký mã số với Ban Thư ký CITES... Bản chính: 0 - Bản sao: 1
c) Trường hợp nhập khẩu mẫu vật thuộc Phụ lục I có nguồn gốc từ tự nhiên không vì mục đích thương mại: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, nộp thêm mã số cơ sở nuôi, cơ sở trồng đối với mẫu vật sống và bản sao của một trong những tài liệu sau: Văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp nghiên cứu khoa học hoặc văn bản xác nhận quà biếu, tặng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phục vụ ngoại giao hoặc giấy mời tham gia triển lãm, biểu diễn xiếc của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp phục vụ triển lãm.. Bản chính: 0 - Bản sao: 1
d) Trường hợp nhập khẩu động vật sống để nuôi: ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b, nộp thêm bản sao mã số cơ sở nuôi hoặc Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.. Bản chính: 0 - Bản sao: 1
đ) Trường hợp nhập khẩu mẫu vật từ quốc gia không phải là thành viên Công ước CITES: bản sao giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu do Cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu cấp... Bản chính: 0 - Bản sao: 1
e) Trường hợp trao đổi, trả lại mẫu vật giữa hai quốc gia: văn bản của Cơ quan quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu về việc trao đổi, trả lại mẫu vật cho quốc gia xuất xứ... Bản chính: 0 - Bản sao: 1

Cơ quan thực hiện

Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam - Bộ NN-PTNT

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Không quy định.

Tra cứu xã phường 2 cấp