Cấp giấy phép FLEGT

Xem chi tiết

Trình tự thực hiện

a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ gỗ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu điện hoặc qua môi trường mạng (Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia) tới Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm.
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Cục Kiểm lâm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm thông báo và hướng dẫn chủ gỗ hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản hoặc thư điện tử hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp phép
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ và cấp giấy phép FLEGT; trường hợp không cấp giấy phép, Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ gỗ.
- Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ về nguồn gốc gỗ hợp pháp của lô hàng đề nghị cấp giấy phép FLEGT, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm thông báo bằng văn bản cho chủ gỗ, cơ quan xác minh và các cơ quan có liên quan khác, trong đó nêu rõ thời gian xác minh. Cục Kiểm lâm chủ trì, phối hợp với cơ quan xác minh và các cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính hợp pháp của lô hàng gỗ. Thời hạn xác minh không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh theo mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Nghị định số 102/2020/NĐ-CP). Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc xác minh, Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm trong trường hợp lô hàng gỗ xuất khẩu đủ điều kiện cấp phép hoặc thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp giấy phép cho chủ gỗ.
d) Bước 4: Trả kết quả
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép FLEGT, Cục Kiểm lâm trả giấy phép FLEGT cho chủ gỗ, đăng tải thông tin về giấy phép FLEGT đã cấp trên trang thông tin điện tử của Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm đồng thời gửi bản chụp giấy phép FLEGT đã cấp cho cơ quan thẩm quyền FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU.

Cách thức thực hiện


Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 6 Ngày làm việc 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp không phải xác minh
Trực tiếp 15 Ngày làm việc 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp phải xác minh
Trực tuyến 6 Ngày làm việc 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp không phải xác minh
Trực tuyến 15 Ngày làm việc 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp phải xác minh
Dịch vụ bưu chính 6 Ngày làm việc 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp không phải xác minh
Dịch vụ bưu chính 15 Ngày làm việc 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp phải xác minh

Thành phần hồ sơ

a) Trường hợp xuất khẩu lô hàng gỗ vì mục đích thương mại:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Bản chính Đề nghị cấp giấy phép FLEGT theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (có Mẫu số 11 kèm theo). Mẫu số 11. Mẫu đề nghị cấp giấy phép GLEGT.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP. Trường hợp chủ gỗ là doanh nghiệp thuộc Nhóm I thì bảng kê gỗ không phải xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại; Mẫu số 05.NĐ120.2024.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP. Trường hợp chủ gỗ là doanh nghiệp thuộc Nhóm I thì bảng kê gỗ không phải xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại; Mus06.BngksnphmgXK.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Bản sao hợp đồng mua bán hoặc tương đương. Bản chính: 0 - Bản sao: 1
- Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có); Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Tài liệu bổ sung khác nhằm cung cấp bằng chứng về nguồn gốc hợp pháp của lô hàng gỗ xuất khẩu (nếu có). Bản chính: 1 - Bản sao: 0
b) Trường hợp xuất khẩu lô hàng gỗ là hàng mẫu vì mục đích thương mại:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Bản chính Đề nghị cấp giấy phép FLEGT theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (có Mẫu số 11 kèm theo). Mẫu số 11. Mẫu đề nghị cấp giấy phép GLEGT.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP. Trường hợp chủ gỗ là doanh nghiệp thuộc Nhóm I thì bảng kê gỗ không phải xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại; Mẫu số 05.NĐ120.2024.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP. Trường hợp chủ gỗ là doanh nghiệp thuộc Nhóm I thì bảng kê gỗ không phải xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại; Mus06.BngksnphmgXK.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Tài liệu bổ sung khác nhằm cung cấp bằng chứng về nguồn gốc hợp pháp của lô hàng gỗ xuất khẩu (nếu có). Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Cơ quan thực hiện

Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

.