Công khai kết quả tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trực tuyến nộp từ Cổng Dịch vụ công quốc gia

Thực hiện nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao (mục 6 Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023), Văn phòng Chính phủ đã có Công văn số 9482/VPCP-KSTT ngày 04/12/2023 công khai kết quả tái cấu trúc quy trình, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Theo đó, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ đã đề nghị các bộ, ngành, địa phương rà soát, kiểm tra, xử lý dứt điểm các hồ sơ trực tuyến nộp từ Cổng Dịch vụ công quốc gia quá hạn đang xử lý; chận chỉnh, xử lý nghiêm các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức để xảy ra tình trạng chậm muộn theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại điểm đ mục 1 Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023.

Cổng Dịch vụ công quốc gia tổng hợp, cập nhật, công khai kết quả tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trực tuyến nộp từ Cổng Dịch vụ công quốc gia tính từ ngày 01/11/2023 đến ngày 30/11/2023 của các bộ, ngành, địa phương, cụ thể như sau:

STT

Tên Cơ Quan

Tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết trong tháng 11/2023

Tổng số hồ sơ xử lý đúng hạn (bao gồm cả hồ sơ kỳ trước chuyển sang)

Tổng số hồ sơ chậm được tiếp nhận[1]

Tổng số hồ sơ giải quyết quá hạn đang xử lý (đối với hồ sơ tiếp nhận trong tháng 11/2023)

I. BỘ, NGÀNH

1

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

30.126

24.051

12.914

156

2

Bộ Công an[2]

452.072

94.081

51.127

332.291

3

Bộ Công thương

179

99

0

77

4

Bộ Giáo dục và Đào tạo

43

46

37

0

5

Bộ Giao thông vận tải

930

883

4

7

6

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

0

0

0

0

7

Bộ Khoa học và Công nghệ

110

68

0

10

8

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

139

26

0

53

9

Bộ Ngoại giao

125

57

0

2

10

Bộ Nội vụ

2

0

0

0

11

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

0

0

0

0

12

Bộ Quốc phòng

1.707

1.667

1.200

3

13

Bộ Tài chính

11

3

0

4

14

Bộ Tài nguyên và Môi trường

0

0

0

0

15

Bộ Thông tin và Truyền thông

900

559

41

162

16

Bộ Tư pháp

710

601

0

18

17

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

0

0

0

0

18

Bộ Xây dựng

124

19

0

24

19

Bộ Y tế

0

0

0

0

20

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1

1

0

0

21

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

17.318

15.706

17.314

2.713

II. ĐỊA PHƯƠNG

  1.  

UBND Thành phố Cần Thơ

7.307

7.027

29

114

  1.  

UBND Thành phố Đà Nẵng

1.326

1.296

71

2

  1.  

UBND Thành phố Hà Nội

14.667

12.689

576

246

  1.  

UBND Thành phố Hải Phòng

9.991

9.050

748

31

  1.  

UBND Thành phố Hồ Chí Minh

46.926

36.948

40

3.559

  1.  

UBND tỉnh An Giang

30.302

28.711

529

458

  1.  

UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

9.777

8.527

93

269

  1.  

UBND tỉnh Bắc Giang

39.615

32.085

675

1.121

  1.  

UBND tỉnh Bắc Kạn

8.320

7.560

610

21

  1.  

UBND tỉnh Bạc Liêu

319

262

17

34

  1.  

UBND tỉnh Bắc Ninh

22.891

17.083

1.163

142

  1.  

UBND tỉnh Bến Tre

4.296

3.821

35

46

  1.  

UBND tỉnh Bình Định

42.180

37.372

707

554

  1.  

UBND tỉnh Bình Dương

60.364

58.543

656

55

  1.  

UBND tỉnh Bình Phước

17.194

13.217

2.808

231

  1.  

UBND tỉnh Bình Thuận

7.581

6.843

8

142

  1.  

UBND tỉnh Cà Mau

22.009

21.114

341

112

  1.  

UBND tỉnh Cao Bằng

6.868

5.106

0

7

  1.  

UBND tỉnh Đắk Lắk

13.560

12.829

142

71

  1.  

UBND tỉnh Đắk Nông

1.029

897

16

18

  1.  

UBND tỉnh Điện Biên

5.590

5.448

7

41

  1.  

UBND tỉnh Đồng Nai

17.340

14.457

970

465

  1.  

UBND tỉnh Đồng Tháp

44.320

41.419

2.125

729

  1.  

UBND tỉnh Gia Lai

2.248

1.996

1

80

  1.  

UBND tỉnh Hà Giang

16.358

16.057

200

108

  1.  

UBND tỉnh Hà Nam

5.888

5.651

12

47

  1.  

UBND tỉnh Hà Tĩnh

14.153

11.363

1.628

432

  1.  

UBND tỉnh Hải Dương

70.397

69.047

915

67

  1.  

UBND tỉnh Hậu Giang

10.072

10.343

443

56

  1.  

UBND tỉnh Hòa Bình

12.920

10.904

5.639

246

  1.  

UBND tỉnh Hưng Yên

19.300

17.902

165

148

  1.  

UBND tỉnh Khánh Hòa

10.117

7.719

1.240

36

  1.  

UBND tỉnh Kiên Giang

9.996

9.432

150

94

  1.  

UBND tỉnh Kon Tum

7.595

7.185

76

26

  1.  

UBND tỉnh Lai Châu

1.331

1.167

90

19

  1.  

UBND tỉnh Lâm Đồng

41.435

35.324

3.135

779

  1.  

UBND tỉnh Lạng Sơn

5.043

4.496

585

51

  1.  

UBND tỉnh Lào Cai

16.166

14.812

752

203

  1.  

UBND tỉnh Long An

4.124

3.957

123

8

  1.  

UBND tỉnh Nam Định

33.198

31.545

4.046

68

  1.  

UBND tỉnh Nghệ An

42.878

38.291

3.196

341

  1.  

UBND tỉnh Ninh Bình

1.527

932

146

17

  1.  

UBND tỉnh Ninh Thuận

59

59

0

0

  1.  

UBND tỉnh Phú Thọ

19.034

15.269

1.604

872

  1.  

UBND tỉnh Phú Yên

6.456

4.585

1.304

29

  1.  

UBND tỉnh Quảng Bình

8.170

4.582

2.090

210

  1.  

UBND tỉnh Quảng Nam

13.159

11.460

181

156

  1.  

UBND tỉnh Quảng Ngãi

14.523

13.781

188

114

  1.  

UBND tỉnh Quảng Ninh

20.593

18.603

685

499

  1.  

UBND tỉnh Quảng Trị

11.380

10.631

548

57

  1.  

UBND tỉnh Sóc Trăng

6.104

5.321

317

148

  1.  

UBND tỉnh Sơn La

11.327

10.892

26

139

  1.  

UBND tỉnh Tây Ninh

17.364

16.093

1.198

56

  1.  

UBND tỉnh Thái Bình

6.175

5.023

126

353

  1.  

UBND tỉnh Thái Nguyên

37.782

34.966

2.154

102

  1.  

UBND tỉnh Thanh Hóa

8.744

7.006

1.815

82

  1.  

UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

1.851

1.753

117

0

  1.  

UBND tỉnh Tiền Giang

16.812

16.324

141

111

  1.  

UBND tỉnh Trà Vinh

1.711

1.478

0

49

  1.  

UBND tỉnh Tuyên Quang

7.819

6.934

131

145

  1.  

UBND tỉnh Vĩnh Long

1.400

1.384

745

0

  1.  

UBND tỉnh Vĩnh Phúc

29.273

28.841

0

113

  1.  

UBND tỉnh Yên Bái

8.960

6.638

84

173

 

(Xin vui lòng vào hệ thống quản trị của Cổng Dịch vụ công quốc gia để được hỗ trợ thông tin chi tiết hồ sơ giải quyết quá hạn đang xử lý)

 

[1] Khoản 2 Điều 17, Điều 18 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung), khoản 4 Điều 11 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP: Nếu quá 01 ngày làm việc mà hồ sơ trực tuyến không được tiếp nhận thì được tính là chậm được tiếp nhận theo quy định.

[2] Đề nghị kiểm tra lỗi đồng bộ hồ sơ giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính với Cổng Dịch vụ công quốc gia.