Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tuyến 2 Ngày Phí : 20000 Đồng

274_2016_TT-BTC_Phí+Lệ phí HQ.doc
- Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi cơ quan hải quan nhận được hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật (Khoản 1 Điều 23 Luật Hải quan) - Thời hạn hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa (Khoản 2 Điều 23 Luật Hải quan): + Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan; + Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hoá chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ quan hải quan; - Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

Thành phần hồ sơ

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
BẢNG KÊ MUA GOM HÀNG NHẬP KHẨU CƯ DÂN BIÊN GIỚI 1 0 PHỤ LỤC kèm Thông tư 80.docx
TỜ KHAI HÀNG NHẬP KHẨU CƯ DÂN BIÊN GIỚI 1 0 PHỤ LỤC kèm Thông tư 80.docx
a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC; 1 0 MautokhaihaiquanTT382015 - Phụ lục IV Thông tư số 38.2015.TT-BTC.doc
a) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC; 1 0 Phu luc 4-Mau to khai xuat khau, nhap khau.doc
e) Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính (đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy). Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo Thông tư của Bộ Tài chính quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; 1 0 PHỤ LỤC III- TỜ KHAI TRỊ GIÁ HẢI QUAN - TT 39.2015.TT-BTC.docx
Bản chính bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 1 0 Mẫu số 01.02.03.04.TT 27.2018.docx
5) Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật: nộp 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc bản sao khi nhập khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi; 1 0
Đối với các mặt hàng chuyên dụng, đơn vị bán hàng phải cung cấp 01 bản gốc: giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. 1 0
+ Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ): 01 bản chính hoặc chứng từ dưới dạng dữ liệu điện tử. 1 0

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Chi cục Hải quan
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan