Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 10 Ngày làm việc 1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, bản sao các chứng chỉ, tài liệu quy định tại Điều 18 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu. 2. Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, tổ chức chứng nhận phải nộp bản sao đã được chứng thực các chứng chỉ, tài liệu quy định tại Điều 18 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ. 3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo hình thức dịch vụ công trực tuyến.
Trực tuyến 10 Ngày làm việc 1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, bản sao các chứng chỉ, tài liệu quy định tại Điều 18 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu. 2. Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, tổ chức chứng nhận phải nộp bản sao đã được chứng thực các chứng chỉ, tài liệu quy định tại Điều 18 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ. 3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo hình thức dịch vụ công trực tuyến.
Dịch vụ bưu chính 10 Ngày làm việc 1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, bản sao các chứng chỉ, tài liệu quy định tại Điều 18 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu. 2. Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, tổ chức chứng nhận phải nộp bản sao đã được chứng thực các chứng chỉ, tài liệu quy định tại Điều 18 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ. 3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo hình thức dịch vụ công trực tuyến.

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
a) Đơn đăng ký hoạt động chứng nhận theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ; 1 0 Mus01.docx
b) Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; 0 1
c) Danh sách chuyên gia đánh giá theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ và các chứng chỉ, tài liệu liên quan đối với mỗi chuyên gia gồm: Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng lao động; bản sao các bằng cấp, chứng chỉ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ; tài liệu chứng minh kinh nghiệm hoạt động đánh giá của chuyên gia đánh giá; 1 0 Mus02.docx
d) Tài liệu chứng minh năng lực hoạt động chứng nhận đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau: Trường hợp tổ chức chứng nhận đã được tổ chức công nhận quy định tại Điều 21 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ hoặc tổ chức công nhận quy định tại Điều 25 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ công nhận hoạt động chứng nhận, tổ chức chứng nhận nộp bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận. Trường hợp tổ chức chứng nhận đã được tổ chức công nhận quy định tại Điều 21 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ hoặc tổ chức công nhận nước ngoài quy định tại Điều 25 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ công nhận nhưng có phạm vi đăng ký hoạt động rộng hơn phạm vi được công nhận, tổ chức chứng nhận nộp bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận và các tài liệu, quy trình chứng nhận, các tài liệu khác liên quan để chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ đối với phạm vi chưa được công nhận. Trường hợp tổ chức chứng nhận chưa được công nhận, tổ chức chứng nhận nộp các tài liệu, quy trình đánh giá và các tài liệu liên quan khác để chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ. 1 0
đ) Mẫu Giấy chứng nhận và Dấu chứng nhận. 1 0

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan