Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người hy sinh nhưng chưa được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định 131/2021/NĐ-CP: Thời gian giải quyết tại thành phố Hà Nội: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: + 19.5 ngày để kiểm tra, gửi UBND cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi để niêm yết; + 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của UBND cấp xã để gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh; + 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận hy sinh để trình UBND cấp tỉnh; - UBND cấp xã: + 05 ngày làm việc để thực hiện các nội dung để niêm yết công khai tại thôn, xã (thời gian niêm yết tối thiểu trong 40 ngày); + 12 ngày kể từ ngày có kết quả niêm yết công khai phải họp hội đồng xác nhận người có công cấp xã - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc; - UBND Thành phố: 05 ngày làm việc. Thời gian giải quyết tại các cơ quan trung ương: - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày.
Trực tiếp b) Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định 131/2021/NĐ-CP Thời gian giải quyết tại thành phố Hà Nội: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: + 19.5 ngày để kiểm tra, gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh; + 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận hy sinh để trình UBND cấp tỉnh; - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày; - UBND Thành phố: 05 ngày làm việc. Thời gian giải quyết tại các cơ quan Trung ương: - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày.
Trực tiếp c) Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định 131/2021/NĐ-CP: Thời gian giải quyết tại thành phố Hà Nội: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 19.5 ngày; - UBND Thành phố: 05 ngày làm việc. Thời gian giải quyết tại các cơ quan trung ương: - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày.
Trực tiếp d) Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định 131/2021/NĐ-CP: Thời gian giải quyết tại thành phố Hà Nội: - UBND cấp xã nơi thường trú: + 05 ngày làm việc kiểm tra và rà soát hồ sơ tài liệu, bia ghi danh liệt sĩ, cấp giấy xác nhận (03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đối với trường hợp bia ghi danh liệt sĩ đang ở địa phương khác) để gửi Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; + 05 ngày làm việc để thực hiện các nội dung để niêm yết công khai tại thôn, xã sau khi nhận được hồ sơ từ Sở chuyển đến (thời gian niêm yết tối thiểu trong 40 ngày); + 12 ngày kể từ ngày có kết quả niêm yết công khai phải họp hội đồng xác nhận người có công cấp xã; + UBND cấp xã nơi đặt bia ghi danh có trách nhiệm cấp giấy xác nhận thông tin liệt sĩ trong 05 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 19.5 ngày để gửi UBND cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi để niêm yết; + 05 ngày làm việc để gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh; + 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận hy sinh để trình UBND Thành phố; - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày. - UBND Thành phố: 05 ngày làm việc. Thời gian giải quyết tại các cơ quan trung ương: - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày.
Trực tuyến a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định 131/2021/NĐ-CP: Thời gian giải quyết tại thành phố Hà Nội: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: + 19.5 ngày để kiểm tra, gửi UBND cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi để niêm yết; + 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của UBND cấp xã để gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh; + 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận hy sinh để trình UBND cấp tỉnh; - UBND cấp xã: + 05 ngày làm việc để thực hiện các nội dung để niêm yết công khai tại thôn, xã (thời gian niêm yết tối thiểu trong 40 ngày); + 12 ngày kể từ ngày có kết quả niêm yết công khai phải họp hội đồng xác nhận người có công cấp xã - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc; - UBND Thành phố: 05 ngày làm việc. Thời gian giải quyết tại các cơ quan trung ương: - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày.
Trực tuyến b) Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định 131/2021/NĐ-CP Thời gian giải quyết tại thành phố Hà Nội: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: + 19.5 ngày để kiểm tra, gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh; + 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận hy sinh để trình UBND cấp tỉnh; - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày; - UBND Thành phố: 05 ngày làm việc. Thời gian giải quyết tại các cơ quan Trung ương: - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày.
Trực tuyến c) Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định 131/2021/NĐ-CP: Thời gian giải quyết tại thành phố Hà Nội: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 19.5 ngày; - UBND Thành phố: 05 ngày làm việc. Thời gian giải quyết tại các cơ quan trung ương: - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày.
Trực tuyến d) Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định 131/2021/NĐ-CP: Thời gian giải quyết tại thành phố Hà Nội: - UBND cấp xã nơi thường trú: + 05 ngày làm việc kiểm tra và rà soát hồ sơ tài liệu, bia ghi danh liệt sĩ, cấp giấy xác nhận (03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đối với trường hợp bia ghi danh liệt sĩ đang ở địa phương khác) để gửi Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; + 05 ngày làm việc để thực hiện các nội dung để niêm yết công khai tại thôn, xã sau khi nhận được hồ sơ từ Sở chuyển đến (thời gian niêm yết tối thiểu trong 40 ngày); + 12 ngày kể từ ngày có kết quả niêm yết công khai phải họp hội đồng xác nhận người có công cấp xã; + UBND cấp xã nơi đặt bia ghi danh có trách nhiệm cấp giấy xác nhận thông tin liệt sĩ trong 05 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 19.5 ngày để gửi UBND cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi để niêm yết; + 05 ngày làm việc để gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh; + 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận hy sinh để trình UBND Thành phố; - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày. - UBND Thành phố: 05 ngày làm việc. Thời gian giải quyết tại các cơ quan trung ương: - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày.
Dịch vụ bưu chính a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định 131/2021/NĐ-CP: Thời gian giải quyết tại thành phố Hà Nội: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: + 19.5 ngày để kiểm tra, gửi UBND cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi để niêm yết; + 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của UBND cấp xã để gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh; + 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận hy sinh để trình UBND cấp tỉnh; - UBND cấp xã: + 05 ngày làm việc để thực hiện các nội dung để niêm yết công khai tại thôn, xã (thời gian niêm yết tối thiểu trong 40 ngày); + 12 ngày kể từ ngày có kết quả niêm yết công khai phải họp hội đồng xác nhận người có công cấp xã - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc; - UBND Thành phố: 05 ngày làm việc. Thời gian giải quyết tại các cơ quan trung ương: - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày.
Dịch vụ bưu chính b) Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định 131/2021/NĐ-CP Thời gian giải quyết tại thành phố Hà Nội: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: + 19.5 ngày để kiểm tra, gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh; + 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận hy sinh để trình UBND cấp tỉnh; - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày; - UBND Thành phố: 05 ngày làm việc. Thời gian giải quyết tại các cơ quan Trung ương: - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày.
Dịch vụ bưu chính c) Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định 131/2021/NĐ-CP: Thời gian giải quyết tại thành phố Hà Nội: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 19.5 ngày; - UBND Thành phố: 05 ngày làm việc. Thời gian giải quyết tại các cơ quan trung ương: - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày.
Dịch vụ bưu chính d) Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định 131/2021/NĐ-CP: Thời gian giải quyết tại thành phố Hà Nội: - UBND cấp xã nơi thường trú: + 05 ngày làm việc kiểm tra và rà soát hồ sơ tài liệu, bia ghi danh liệt sĩ, cấp giấy xác nhận (03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đối với trường hợp bia ghi danh liệt sĩ đang ở địa phương khác) để gửi Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; + 05 ngày làm việc để thực hiện các nội dung để niêm yết công khai tại thôn, xã sau khi nhận được hồ sơ từ Sở chuyển đến (thời gian niêm yết tối thiểu trong 40 ngày); + 12 ngày kể từ ngày có kết quả niêm yết công khai phải họp hội đồng xác nhận người có công cấp xã; + UBND cấp xã nơi đặt bia ghi danh có trách nhiệm cấp giấy xác nhận thông tin liệt sĩ trong 05 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 19.5 ngày để gửi UBND cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi để niêm yết; + 05 ngày làm việc để gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh; + 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận hy sinh để trình UBND Thành phố; - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh: 20 ngày. - UBND Thành phố: 05 ngày làm việc. Thời gian giải quyết tại các cơ quan trung ương: - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 60 ngày.

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 15 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. 1 0 Mau so 15.docx
(2) Một trong các giấy tờ chứng minh thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi: Quyết định hưởng trợ cấp; sổ nhận trợ cấp ưu đãi; danh sách chi trả trợ cấp hằng tháng hoặc trợ cấp một lần khi báo tử có ký nhận của người hưởng trợ cấp; giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận được lập từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước. 1 0
(3) Có giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và có: Một trong các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận là liệt sĩ, hy sinh; trường hợp có tên trong danh sách, sổ quản lý liệt sĩ không có dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị tại thời điểm lập, ghi sổ nhưng đang do cơ quan chức năng địa phương quản lý thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tập hợp, chốt số lượng người và xác nhận danh sách, sổ quản lý liệt sĩ đang do cơ quan chức năng địa phương quản lý, hoàn thành trước ngày 01 tháng 5 năm 2022 và báo cáo số liệu theo Mẫu số 101 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 01 tháng 6 năm 2022. 1 0 Mau so 101.docx
(4) Có giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và có một trong các giấy tờ: giấy báo tử, giấy báo tử trận, giấy chứng nhận hy sinh hoặc có hồ sơ đang lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. 1 0
(5) Có giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và có giấy xác nhận thông tin liệt sĩ trên bia ghi danh liệt sĩ từ cấp xã trở lên kèm theo các giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc xác nhận để khắc bia của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt bia ghi danh liệt sĩ. 1 0

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn phòng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan