Thủ tục công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ đang tại ngũ, công tác

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 70 Ngày làm việc Phí : 0 Đồng

kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ (thời gian cụ thể quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).
Trực tuyến 70 Ngày làm việc Phí : 0 Đồng

Dịch vụ bưu chính 70 Ngày làm việc Phí : 0 Đồng

kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ (thời gian cụ thể quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
Giấy chứng nhận bị thương (Mẫu số 35 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) 1 1 13. MẪU SỐ 35.doc
Giấy tờ làm căn cứ để cấp giấy chứng nhận bị thương theo quy định trong từng trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 37 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: Người bị thương quy định tại khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh (Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên thì được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét công nhận là thương binh, cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh” khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia (điểm a khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh); làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp với vùng địch chiếm đóng (điểm b khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh); trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch (điểm c khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh); bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh mà để lại thương tích thực thể (điểm d khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh); làm nghĩa vụ quốc tế (điểm đ khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh); dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh (điểm e khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh); trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, diễn tập hoặc làm nhiệm vụ phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm (điểm g khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh); do tai nạn khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn biên giới, trên biển, hải đảo có điều kiện đặc biệt khó khăn theo danh mục do Chính phủ quy định (điểm h khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh); trực tiếp làm nhiệm vụ đấu tranh chống tội phạm (điểm i khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh); đặc biệt dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân hoặc ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội, là tấm gương có ý nghĩa tôn vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội (điểm k khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh)) phải có bản tóm tắt bệnh án điều trị vết thương của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế huyện hoặc tương đương trở lên (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an) kèm một trong các giấy tờ sau: Trường hợp bị thương quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh phải có giấy xác nhận trường hợp bị thương do các cơ quan, đơn vị đã được quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP cấp; trường hợp bị thương quy định tại điểm đ, e, g, i, k khoản 1 Điều 23 của Pháp lệnh thì phải có các giấy tờ theo quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4, 6, 7 Điều 17 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; trường hợp bị thương quy định tại điểm h khoản 1 Điều 23 của Pháp lệnh phải có quyết định phân công nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền, biên bản xảy ra sự việc kèm theo bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn đặc biệt khó khăn như sau: lý lịch cán bộ; lý lịch quân nhân; lý lịch đảng viên; hồ sơ bảo hiểm xã hội; trường hợp bị thương trong kháng chiến chống Pháp, kháng chiến chống Mỹ, chiến tranh biên giới phía Bắc, biên giới Tây Nam và làm nghĩa vụ quốc tế tại Lào và Campuchia, truy quét Ful rô quy định tại một trong các khoản a, b, c, d, đ Điều 23 Pháp lệnh thì thực hiện theo hướng dẫn tại Mục 12 Chương II Nghị định số 131/2021/NĐ-CP 1 1
Phiếu thẩm định (Mẫu số 91 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) 1 0 38. MẪU SỐ 91.doc
Giấy giới thiệu (Mẫu số 38 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) 1 0 16. MẪU SỐ 38.doc
Biên bản giám định y khoa (Mẫu số 78 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) 1 1 31. MẪU SỐ 78.doc
Giấy khám và chỉ định việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng (Mẫu số 40 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); 1 1
Văn bản đề nghị theo quy định 1 1

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Thủ trưởng đơn vị cấp trung đoàn trở lên
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan