Đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 5 Ngày làm việc Phí : Đồng
(Người dự thi phải nộp chi phí dự thi theo thông báo của Hội đồng thi. Chi phí dự thi được nộp bằng tiền mặt hoặc thông qua thanh toán điện tử theo hướng dẫn của Hội đồng thi.)
- Nộp trực tiếp tại Văn phòng Hội đồng thi (Cục Quản lý giá hoặc đơn vị được phân cấp của Bộ Tài chính). - Thời hạn thông báo cho các thí sinh nộp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có nội dung kê khai chưa chính xác: 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ.
Trực tiếp 20 Ngày làm việc Phí : Đồng
(Người dự thi phải nộp chi phí dự thi theo thông báo của Hội đồng thi. Chi phí dự thi được nộp bằng tiền mặt hoặc thông qua thanh toán điện tử theo hướng dẫn của Hội đồng thi.)
- Nộp trực tiếp tại Văn phòng Hội đồng thi (Cục Quản lý giá hoặc đơn vị được phân cấp của Bộ Tài chính). - Thời hạn thông báo các thí sinh đủ điều kiện dự thi: 20 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ.
Trực tuyến 5 Ngày làm việc Phí : Đồng
(Người dự thi phải nộp chi phí dự thi theo thông báo của Hội đồng thi. Chi phí dự thi được nộp bằng tiền mặt hoặc thông qua thanh toán điện tử theo hướng dẫn của Hội đồng thi.)
- Nộp online trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến - Thời hạn thông báo cho các thí sinh nộp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có nội dung kê khai chưa chính xác: 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ.
Trực tuyến 20 Ngày làm việc Phí : Đồng
(Người dự thi phải nộp chi phí dự thi theo thông báo của Hội đồng thi. Chi phí dự thi được nộp bằng tiền mặt hoặc thông qua thanh toán điện tử theo hướng dẫn của Hội đồng thi.)
- Nộp online trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến - Thời hạn thông báo các thí sinh đủ điều kiện dự thi: 20 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ.

Thành phần hồ sơ

Đối với người chưa có thẻ thẩm định viên về giá, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
a) Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này; 1 0 Phieu Dang ky.doc
b) Bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá phù hợp với lĩnh vực chuyên môn dự thi do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo về thẩm định giá cấp, trừ trường hợp có giấy tờ nêu tại điểm c khoản 1 Điều này; 0 1
c) Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá (nếu không có bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá nêu tại điểm b khoản 1 Điều này). Trong trường hợp bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên không ghi rõ chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá thì thí sinh nộp thêm bản sao chứng thực bảng điểm có thể hiện đã học các chuyên ngành trên; 0 1
d) Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên (của chuyên ngành khác với chuyên ngành giá, thẩm định giá), trừ trường hợp có bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên của chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá; 0 1
đ) 02 (hai) ảnh màu (4x6cm) chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. 2 0
Đối với người đã có thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản có nhu cầu..
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTC; 1 0 Phieu Dang ky.doc
02 (hai) ảnh màu (4x6cm) chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. 2 0
Bản sao thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản 0 1

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Bộ Tài chính
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan