Liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tuyến 15 Ngày Phí : Đồng
(theo quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang UBND cấp xã: Kết hôn (đăng ký lại kết hôn): 20.000 đồng (Giảm 50% lệ phí đăng ký hộ tịch đối với cá nhân có yêu cầu đăng ký hộ tịch trực tuyến so với lệ phí đăng ký hộ tịch trực tiếp))
Đối với hồ sơ ĐKKH thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 15 ngày
Trực tuyến Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc Phí : Đồng
(theo quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang UBND cấp xã: Kết hôn (đăng ký lại kết hôn): 20.000 đồng (Giảm 50% lệ phí đăng ký hộ tịch đối với cá nhân có yêu cầu đăng ký hộ tịch trực tuyến so với lệ phí đăng ký hộ tịch trực tiếp))
Đối với hồ sơ ĐKKH thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
Trực tuyến Ngay trong ngày làm việc Phí : Đồng
(theo quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh Hà Giang quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang UBND cấp xã: Kết hôn (đăng ký lại kết hôn): 20.000 đồng (Giảm 50% lệ phí đăng ký hộ tịch đối với cá nhân có yêu cầu đăng ký hộ tịch trực tuyến so với lệ phí đăng ký hộ tịch trực tiếp))
Đối với xác nhận tình trạng hôn nhân

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
Biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKH, XNTTHN 1 1
Giấy tờ hợp lệ để chứng minh người có yêu cầu đủ điều kiện kết hôn: Đối với kết hôn có yếu tố nước ngoài: Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó. • Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu. • Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn). • Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó. • Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp. 1 1
Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu (Chỉ tải lên trong trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này chưa có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT) 1 1
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú (Chỉ tải lên trong trường hợp thông tin nơi cư trú chưa có trong CSDLQGVDC) 1 1

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp xã - tỉnh Hà Giang
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan