Cấp giấy phép sử dụng thiết bị bức xạ chụp cắt lớp vi tính tích hợp với PET, (PET/CT), tích hợp với SPECT (SPECT/CT); thiết bị bức xạ phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X, phân tích nhiễu xạ tia X, soi bo mạch, soi hiển vi điện tử, soi kiểm tra an ninh

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 45 Ngày Phí : 4.000.000 Đồng
(Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phân tích huỳnh quang tia X)
Phí : 4.000.000 Đồng
(Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phát tia X dùng trong soi kiểm tra bo mạch)
Phí : 4.000.000 Đồng
(Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phát tia X dùng trong kiểm tra an ninh)
Phí : 8.000.000 Đồng
(Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner))
Phí : 16.000.000 Đồng
(Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng hệ thiết bị PET/CT)
45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí
Trực tuyến 45 Ngày Phí : 4.000.000 Đồng
(Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phân tích huỳnh quang tia X)
Phí : 4.000.000 Đồng
(Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phát tia X dùng trong soi kiểm tra bo mạch)
Phí : 4.000.000 Đồng
(Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phát tia X dùng trong kiểm tra an ninh)
Phí : 8.000.000 Đồng
(Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner))
Phí : 16.000.000 Đồng
(Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng hệ thiết bị PET/CT)
45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí
Dịch vụ bưu chính 45 Ngày Phí : 4.000.000 Đồng
(Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phân tích huỳnh quang tia X)
Phí : 4.000.000 Đồng
(Phí thẩm định cấp giấy phépSử dụng thiết bị phát tia X dùng trong soi kiểm tra bo mạch)
Phí : 4.000.000 Đồng
(Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị phát tia X dùng trong kiểm tra an ninh)
Phí : 8.000.000 Đồng
(Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner))
Phí : 16.000.000 Đồng
(Phí thẩm định cấp giấy phép Sử dụng hệ thiết bị PET/CT)
45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định 142/2020/NĐ-CP. 1 0 Mus01PhlcIV-nnghcpgiyphptinhnhCVBX.docx
Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn theo Mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định 142/2020/NĐ-CP 1 0 Mau01_KBnhanvienBX.doc
Phiếu khai báo thiết bị bức xạ theo mẫu 08 Phụ lục III Nghị định 142/2020/NĐ-CP. 1 0 Mus08PhlcIII-MukhaibothitbphttiaX.docx
Báo cáo đánh giá an toàn thực hiện theo Mẫu số 04 Phụ lục V Nghị định 142/2020/NĐ-CP. 1 0 Mau04_PL5_BCsudungthietbiBX.doc
Kế hoạch ứng phó sự cố thực hiện theo quy định tại Phụ lục II Nghị định 142/2020/NĐ-CP 1 1 PL02_NoidungKHUPSC.doc
Bản sao của một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập tổ chức, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương. Trường hợp giấy tờ bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ban hành hoặc cấp loại giấy tờ đó--; 0 1
Bản sao Chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn trừ trường hợp cơ sở chỉ sử dụng thiết bị phát tia X trong phân tích huỳnh quang tia X và thiết bị soi bo mạch. Trường hợp các nhân viên này chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 46 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP cùng hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ;- 0 1
Bản sao Giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ của nhân viên bức xạ--; 0 1
Bản sao tài liệu của nhà sản xuất có thông tin về thiết bị bức xạ như trong phiếu khai báo. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin này, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải nộp kết quả xác định thông số kỹ thuật của thiết bị;- 0 1
Bản sao Biên bản kiểm xạ-; 0 1

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan