Đăng ký xe tạm thời (thực hiện tại cấp tỉnh)

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 01 Ngày làm việc Lệ phí : Đồng
(Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (có hiệu lực từ ngày 22/10/2023)
Lệ phí : Đồng
(Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.)
Tại Phòng Cảnh sát giao thông. + Cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời (thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình): Trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ kể khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng dịch vụ công. + Cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời, biển số tạm thời (thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần): 01 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. + Thời gian trả kết quả đăng ký xe theo quy định được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công.
Trực tuyến 01 Ngày làm việc Lệ phí : Đồng
(Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.)
Lệ phí : Đồng
(Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (có hiệu lực từ ngày 22/10/2023)
Nộp Giấy khai đăng ký xe trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an hoặc tại Phòng Cảnh sát giao thông. + Cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời (thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình): Trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ kể khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng dịch vụ công. + Cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời, biển số tạm thời (thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần): 01 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. + Thời gian trả kết quả đăng ký xe theo quy định được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công.

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
Giấy khai đăng ký xe (Mẫu ĐKX12 Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/07/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an) 1 0 4. Mẫu giấy khai đăng ký xe.docx
Giấy tờ của chủ xe theo quy định 1 0
Giấy tờ của xe, gồm một trong các giấy tờ sau: + Dữ liệu điện tử hoặc bản sao chứng từ nguồn gốc xe theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này hoặc bản sao hóa đơn hoặc phiếu xuất kho (trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 24/2023/TT-BCA); + Xuất trình chứng nhận đăng ký xe; trường hợp xe chưa đăng ký thì phải có chứng từ nguồn gốc theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này (trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 24/2023/TT-BCA); + Văn bản cho phép tham gia giao thông của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo danh sách xe và bản phô tô đăng ký xe của nước sở tại (trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 19 Thông tư số 24/2023/TT-BCA); + Văn bản xác nhận xe bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, được phép chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng của Cục Đăng kiểm Việt Nam (trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 19 Thông tư số 24/2023/TT-BCA); + Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề nghị đăng ký xe tạm thời, kèm theo danh sách xe (trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 19 Thông tư số 24/2023/TT-BCA). 0 1
Trường hợp chủ xe làm thủ tục thu hồi để tái xuất về nước hoặc chuyển quyền sở hữu xe thì được cấp đăng ký xe tạm thời cùng với hồ sơ thu hồi (nếu chủ xe có nhu cầu) không phải có hồ sơ đăng ký xe tạm thời 0 1

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Phòng Cảnh sát giao thông
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan