Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 30 Ngày làm việc 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Trực tuyến 30 Ngày làm việc 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Dịch vụ bưu chính 30 Ngày làm việc 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Thành phần hồ sơ

Một (01) bộ
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
a. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện theo Mẫu MĐ-1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BCT 1 0 Denghicapchungnhan.docx
b. Bản giải trình và hồ sơ chứng minh việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định số 90/2007/NĐ-CP của Chính phủ: 01 bản chính; 1 0
c. Bản sao giấy chứng minh thư, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thương nhân nước ngoài là cá nhân; 0 1
d. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương và bản sao giấy chứng minh thư, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật; báo cáo tài chính và hoạt động của năm trước đó đối với thương nhân nước ngoài là tổ chức kinh tế; 0 1
e. Văn bản xác nhận vốn kinh doanh, số tài khoản tại ngân hàng nơi thương nhân nước ngoài mở tài khoản ở quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà thương nhân nước ngoài đăng ký kinh doanh; 1 0
f. Hồ sơ đề nghị cấp phép phải được lập bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt và phải được cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam chứng nhận và thực hiện hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. 0 0

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan