Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền ở trong nước của Bộ Ngoại giao

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp Đối với người nước ngoài thuộc diện quy định tại khoản 1 và 2 Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh 2014: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Đối với người nước ngoài thuộc diện quy định tại khoản 3 và 4 Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh 2014: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và hoàn tất các thủ tục với các cơ quan chức năng liên quan. Lưu ý: thời gian xử lý hồ sơ được áp dụng theo nguyên tắc có đi có lại, phù hợp với Luật Xuất nhập cảnh 2014.
Dịch vụ bưu chính Đối với người nước ngoài thuộc diện quy định tại khoản 1 và 2 Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh 2014: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Đối với người nước ngoài thuộc diện quy định tại khoản 3 và 4 Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh 2014: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và hoàn tất các thủ tục với các cơ quan chức năng liên quan. Lưu ý: thời gian xử lý hồ sơ được áp dụng theo nguyên tắc có đi có lại, phù hợp với Luật Xuất nhập cảnh 2014.

Thành phần hồ sơ

3.1.1. Đối với người nước ngoài thuộc diện quy định tại khoản 1 và 2 Điều 8 Luật số..
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
Văn bản thông báo/đề nghị mời, bảo lãnh người nước ngoài của cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam, trong đó nêu rõ: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, ngày cấp - hết hạn của hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ, mục đích nhập cảnh, thời hạn xin thị thực và nơi nhận thị thực của người nước ngoài. Trường hợp đề nghị được nhận thị thực tại cửa khẩu quốc tế, văn bản cần nêu rõ: tên cửa khẩu quốc tế, thời gian nhập cảnh và lý do nhận thị thực tại cửa khẩu 1 0
3.1.2. Đối với người nước ngoài thuộc diện quy định tại khoản 3 và 4 Điều 8 Luật Xuất..
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
a) 01 bản chụp chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện liên quan do cơ quan có thẩm quyền ở trong nước của Bộ Ngoại giao cấp đối với trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam. 0 1
b) 01 bản sao hợp đồng lao động hợp lệ đối với trường hợp người nước ngoài là nhân viên hợp đồng đang làm việc tại cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam. 0 1
c) Công hàm của Bộ Ngoại giao nước cử thông báo về việc tăng biên chế đối với trường hợp người nước ngoài thuộc diện tăng biên chế của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.  Lưu ý: thành phần và số lượng hồ sơ được áp dụng theo nguyên tắc có đi có lại, phù hợp với Luật Xuất nhập cảnh 2014. 1 0

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh - Bộ Ngoại giao
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan