Đăng ký thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp Không quá 25 ngày làm việc. - Thời hạn kiểm tra thành phần hồ sơ: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký. - Thời hạn thẩm định nội dung hồ sơ, ban hành văn bản xác nhận:Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Phí : 1050000 Đồng
(Đối với thức ăn thủy sản;Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành thức ăn thủy sản (đăng ký mới): 1.050.000 đồng/lần/sản phẩm)
Lệ phí : 50000 Đồng
(Đối với thức ăn thủy sản;Lệ phí công nhận thức ăn thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam: 50.000 đồng/lần/sản phẩm)
Không quá 25 ngày làm việc. - Thời hạn kiểm tra thành phần hồ sơ: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký. - Thời hạn thẩm định nội dung hồ sơ, ban hành văn bản xác nhận:Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
- Đơn đăng ký thức ăn chăn nuôi, thủy sảnnhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017); 1 0 Mẫu số 05 (1).docx
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of free sale) hoặc văn bản có giá trị tương đương của thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp theo quy định; 1 0
- Bản sao một trong các giấy chứng nhận ISO, GMP, HACCP hoặc tương đương của cơ sở sản xuất; 0 1
- Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp bao gồm: Tên các loại nguyên liệu, chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu an toàn, công dụng, hướng dẫn sử dụng; 1 0
- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân đăng ký thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam; nhãn phụ sản phẩm thể hiện bằng tiếng Việt theo quy định; 1 0
Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toànsản phẩm được cấp bởi phòng thử nghiệm do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ chỉ định hoặc được công nhận bởi tổ chức công nhận quốc tế, tổ chức công nhận khu vực hoặc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định, thừa nhận; 1 0
Mẫu nhãn của sản phẩm (có xác nhận của nhà cung cấp hoặc nhà nhập khẩu); 1 0
Hồ sơ là bản chính hoặc bản sao chứng thực kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của tổ chức, cá nhân đăng ký nhập khẩu. Nếu bản chính không phải là tiếng Anh thì bản dịch tiếng Việt phải có dịch thuật và chứng thực. 0 0

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Cục Chăn nuôi - Bộ NN-PTNT, Cục Thủy sản - Bộ NN-PTNT
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan