Thủ tục đăng ký để được xác định quốc tịch Việt Nam

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp Theo mô tả Lệ phí : 0 USD
(Trường hợp người có yêu cầu để được xác định quốc tịch Việt Nam mà không cấp hộ chiếu Việt Nam: Được miễn lệ phí đăng ký.)
Lệ phí : 70 USD
(Trường hợp người có yêu cầu để được xác định quốc tịch Việt Nam và cấp hộ chiếu Việt Nam.)
- Người có yêu cầu để được xác định có quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đại diện Việt Nam nơi cư trú ở nước ngoài vào thời điểm nộp hồ sơ. Trong trường hợp ở nước đó không có Cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện nào thuận tiện nhất. Không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ. - Thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền: + Trong thời hạn 15 ngày làm việc đối với trường hợp có đủ căn cứ xác định quốc tịch Việt Nam; + Trong thời hạn 55 ngày làm việc đối với trường hợp chưa đủ căn cứ xác định quốc tịch Việt Nam.
Dịch vụ bưu chính Theo mô tả Lệ phí : 0 USD
(Trường hợp Người yêu cầu xác định có quốc tịch Việt Nam mà không cấp hộ chiếu Việt Nam: Được miễn lệ phí đăng ký)
Lệ phí : 70 USD
(Trường hợp Người yêu cầu xác định có quốc tịch Việt Nam và cấp hộ chiếu Việt Nam)
- Người có yêu cầu để được xác định có quốc tịch Việt Nam gửi hồ sơ qua qua hệ thống bưu chính đến Cơ quan đại diện Việt Nam nơi cư trú ở nước ngoài vào thời điểm nộp hồ sơ. Trong trường hợp ở nước đó không có Cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện nào thuận tiện nhất. Không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu chính thì người thụ lý hồ sơ gửi Phiếu thụ lý cho người nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
- Tờ khai đề nghị đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam kèm theo 04 ảnh 4 x 6 chụp chưa quá 6 tháng. 1 0 Mẫu TPQT-2024-TKXĐQTVN.docx
- Giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Thẻ Căn cước, Căn cước điện tử, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp. 0 1
- Bản sao giấy tờ làm cơ sở để xác định quốc tịch Việt Nam: Giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam qua các thời kỳ từ năm 1945 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2009, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam; Giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do chế độ cũ ở miền Nam Việt Nam cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 hoặc giấy tờ do chính quyền cũ ở Hà Nội cấp từ năm 1911 đến năm 1956, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam. 0 1
Trường hợp pháp luật quy định giấy tờ phải nộp là bản sao thì người yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch có thể nộp giấy tờ là bản chụp từ bản chính, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc. Nếu nộp bản chụp từ bản chính thì phải có bản chính để đối chiếu; người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và ký xác nhận đã đối chiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu chính thì bản sao giấy tờ phải được chứng thực từ bản chính hoặc được cấp từ sổ gốc; Đơn, Tờ khai, Bản khai lý lịch phải được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật. 1 1

Trình tự thực hiện

Cơ quan thực hiện
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Yêu cầu, điều kiện

Thủ tục hành chính liên quan